Đào tạo Đại học

Đào tạo Đại học

Chương trình tiên tiến Logistics và Quản lý Chuỗi Cung Ứng

Mã ngành xét tuyển: EM – E14
Thời gian đào tạo: 4 năm
Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chương trình tiên tiến)

Chương trình đào tạo ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng được thiết kế theo chuẩn quốc tế, được xây dựng trên dựa trên cơ sở tham khảo và chắt lọc từ chương trình tiên tiến trên thế giới. Các môn chuyên ngành sinh viên được học tập theo định hướng nghề nghiệp, với giảng viên trong nước, quốc tế, và với chuyên gia đến từ doanh nghiệp.
Ngoài việc chú trọng cung cấp kiến thức, sinh viên được thực hành sớm tại doanh nghiệp để tăng kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sử dụng phần mềm, khả năng ngoại ngữ để đáp ứng nhu cầu chất lượng cao về ngành Logistics và chuỗi cung ứng.

PHƯƠNG THỨC ĐÀO TẠO


• Sinh viên theo học chương trình đào tạo này có thể học 4 năm trong nước và được trường Đại học Bách Khoa Hà Nội cấp bằng cử nhân, 5 năm trong nước và được cấp bằng Thạc sỹ
• Có thể học theo mô hình 3+1+1 (3 năm đầu học tại trường đại học Bách Khoa Hà Nội và 2 năm tiếp theo du học nước ngoài và nhận bằng Thạc sỹ Quản lý công nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)

CƠ HỘI VIỆC LÀM


– Làm việc tại doanh nghiệp, tập đoàn quốc tế về lĩnh vực Logistics, lĩnh vực điều phối logistics cho các tập đoàn bán lẻ.
– Làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất trong và ngoài nước về quản lý sản xuất và quản lý chuỗi cung ứng.
– Cơ hội làm việc tại cơ quan ban ngành hoạch định chính sách, nghiên cứu về Logistics và chuỗi cung ứng.
– Tại các doanh nghiệp tiêu biểu: Unilever Vietnam, Bosch, Jabil Vietnam, Nestle, Vietnam Airline, VietJet, …

Thông tin chi tiết xem tại đây

Kế hoạch học tập chuẩn từ K65-K66 xem tại đây

Kế hoạch học tập chuẩn cho K67 xem tại đây

  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6) ~ 4.67 ETCs
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường.

Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về thị trường, ứng xử của người mua, người bán và vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế thị trường. Học phần bao gồm: (1) Kinh tế học và những vấn đề cơ bản của kinh tế học; (2) Thị trường, cung và cầu; (3) Lý thuyết về tiêu dùng; (4) Lý thuyết về sản xuất; (5) Cấu trúc thị trường và cạnh tranh không hoàn hảo; (6) Thị trường các yếu tố sản xuất; (7) Sự suy thoái của thị trường và vai trò của chính phủ.

Nội dung tóm tắt của học phần

Chương 1: KINH TẾ HỌC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC
1.1    Kinh tế học là gì?
1.2    Khan hiếm nguồn lực và sự lựa chọn
1.3    Cơ chế vận hành hệ thống kinh tế
1.4    Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
1.5    Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
Chương 2: THỊ TRƯỜNG, CẦU VÀ CUNG
2.1 Thị trường
2.2 Cầu
2.3 Cung
2.4 Mối quan hệ cung – cầu, cân bằng thị trường
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến số lượng cầu
2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến số lượng cung
2.7 Thị trường tự do và kiểm soát giá cả
Chương 3: LÝ THUYẾT VỀ TIÊU DÙNG
3.1 Độ co giãn của cầu đối với giá
3.2 Độ co giãn của cầu đối với thu nhập
3.3 Độ co giãn chéo của cầu
3.4 Sự lựa chọn của người tiêu dùng
3.5 Cầu cá nhân và cầu của thị trường
3.6 Dự đoán cầu theo kinh nghiệm
Chương 4: LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT
4.1 Doanh nghiệp và các hình thức tổ chức doanh nghiệp
4.2 Hàm sản xuất
4.3 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp
4.4 Quyết định của doanh nghiệp về sản lượng cung ứng
Chương 5: CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
5.1 Cấu trúc thị trường và nguyên nhân sinh ra cấu trúc thị trường
5.2 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
5.3 Thị trường độc quyền thuần túy
5.4 Thị trường cạnh tranh mang tính độc quyền
5.5 Thị trường độc quyền nhóm
Chương 6: THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT - LAO ĐỘNG, VỐN VÀ ĐẤT ĐAI
6.1 Thị trường lao động
6.2 Thị trường vốn
6.3 Thị trường đất đai
Chương 7: VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
7.1 Cân bằng tổng thể và tính hiệu quả của cạnh tranh
7.2 Những khuyết tật của thị trường
7.3 Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường
7.4 Hiệu quả phúc lợi đối với các chính sách của chính phủ

Tài liệu học tập

Giáo trình:
1.    N. Gregory Mankiw (2018). Cengage Learning. Principles of Microeconomics. 8th ed
Tài liệu tham khảo:
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1.    Begg, D, R. Dornbusch and S. Fischer (2007). Kinh tế học. NXB Thống kê
2.    Mankiw, N.Gregory (2004). Nguyên lý kinh tế học. NXB Thống kê
3.    P.Samuelson and W.Nordhous (1997). Kinh tế học. NXB Chính trị Quốc gia
4.    Robert S. Pindyck, Daniel L.Rubinfeld (1994). Kinh tế học Vi mô. NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1.    N. Gregory Mankiw (2008). Principles of Microeconomics. 5rd ed. Thomson Learning
2.    Michael Melvin and William Boyes (2005). Microeconomics. 6th ed. Houghton-Mifflin
3.    David C. Colander (2004). Microeconomics. 5th ed. McGraw-Hill
Phần mềm sử dụng: Không

Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: Điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

    • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6) ~ 4.67 ETCs
    • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
    • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
    • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

    Mục tiêu và Nội dung: Học phần nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế học vĩ mô, các mô hình cơ bản, phản ánh mối quan hệ giữa các đại lượng kinh tế vĩ mô cơ bản và các yếu tố khác, giúp cho người học hiểu được nền kinh tế vận động như thế nào và chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ra sao. Học phần trình bày những kiến thức cơ bản về sự vận động của nền kinh tế thị trường thông qua các mô hình từ đơn giản đến phức tạp, nhằm phân tích cơ chế tự cân bằng và cả những thất bại của thị trường, phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng kinh tế vĩ mô cơ bản như sản lượng, tỷ lệ thất nghiệp, mức giá. Trên cơ sở đó, chỉ ra khả năng tác động vào nền kinh tế để có được lợi ích tốt nhất cho xã hội.

    Nội dung tóm tắt của học phần

    Chương 1: GIỚI THIỆU KINH TẾ HỌC VÀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
    1.1. Sự khan hiếm các nguồn lực và ba vấn đề kinh tế cơ bản
    1.2. Khái niệm kinh tế học
    1.3. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực và nội dung cơ bản của kinh tế học
    1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
    1.5. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô 
    1.6. Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô
    1.7. Phương pháp mô hình trong kinh tế học
    Chương 2: THỊ TRƯỜNG, CUNG, CẦU VÀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ 
    2.1.  Thị trường
    2.2.  Cầu
    2.3. Cung
    2.4. Mối quan hệ cung cầu và cân bằng thị trường
    2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu và sự dịch chuyển đường cầu
    2.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới cung và sự dịch chuyển đường cung
    2.7. Thị trường tự do và điều tiết giá cả
    2.8. Cơ chế thị trường và vai trò của chính phủ
    Chương 3: CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
    3.1. Dòng luân chuyển nền kinh tế giản đơn và phương pháp đo lường sản lượng của nền kinh tế
    3.2. Tổng sản phẩm quốc nội
    3.3. Tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân ròng 
    3.4. Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP và NNP
    3.5. Đo lường biến động giá 
    3.6. Tỷ lệ thất nghiệp
    Chương 4: TỔNG CẦU VÀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
    4.1. Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản
    4.2. Xác định thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn
    4.3. Xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết kiệm bằng đầu tư theo kế hoạch
    4.4. Xác định sản lượng trong mô hình có sự tham gia của chính phủ
    4.5. Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở 
    4.6. Tóm tắt các yếu tố tác động đến tổng cầu
    Chương 5: TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
    5.1. Tiền và lãi suất
    5.2. Các tác nhân trong quá trình cung ứng tiền
    5.3. Ngân hàng trung ương và việc cung ứng tiền cơ sở
    5.4. Ngân hàng thương mại và việc tạo ra tiền gửi
    5.5. Kiểm soát cung tiền của ngân hàng trung ương
    5.6. Cầu về tiền
    5.7. Mô hình thị trường tiền tệ
    5.8. Tác động của chính sách tiền tệ
    Chương 6: MÔ HÌNH IS-LM. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH IS-LM
    6.1. Khái quát chung về mô hình
    6.2. Cân bằng trên thị trường hàng hoá: đường IS
    6.3. Cân bằng trên thị trường tiền tệ: đường LM
    6.4. Phân tích IS-LM
    6.5. Chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM
    Chương 7: MÔ HÌNH TỔNG CẦU- TỔNG CUNG
    7.1. Đường tổng cầu kinh tế vĩ mô AD
    7.2. Thị trường lao động và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
    7.3. Đường tổng cung ngắn hạn
    7.4. Đường tổng cung dài hạn, quan hệ giữa đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn
    7.5. Những nhân tố làm dịch chuyển các đường tổng cung
    7.6. Phân tích tổng cầu-tổng cung
    7.7. Điều tiết kinh tế của chính phủ trong mô hình tổng cầu-tổng cung
    Chương 8: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT
    8.1. Thất nghiệp: Các khái niệm và phân loại
    8.2. Tác hại của thất nghiệp và hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
    8.3. Lạm phát: khái niệm và tác hại
    8.4. Cung tiền và lạm phát 
    8.5. Mối quan hệ giữa lạm phát, thất nghiệp và sản lượng: đường Phillips 
    8.6. Cú sốc cung và hiện tượng lạm phát đình trệ
    8.7. Tại sao xảy ra chính sách tiền tệ lạm phát?
    8.8. Khắc phục lạm phát 

    Tài liệu học tập

    Giáo trình: 
    1. N.Gregory Mankiw (2019). Macroeconomic. 10th Edition. Worth Publishers/ Macmillan Learning
    Tài liệu tham khảo: 
    Tài liệu  tham khảo tiếng Việt
      1. David Begg, S.Fischer, R. Dornbousch (1992). Kinh tế học. NXB Giáo dục
      2. P.Samuelson and W.Nordhous (1997). Kinh tế học. NXB Chính trị Quốc gia
      3. N. Gregory Mankiw (1997). Kinh tế vĩ mô. NXB Thống kê Hà Nội
    Tài liệu  tham khảo tiếng Anh 
            1. Mankiw N. Gregory (2010). Macroeconomics, 7th Edition.  Worth Publishers 
        2. Paul Krugman, Robin Wells (2015). Macroeconomics, 4th Edition. W.H.Freeman & Co Ltd. 
    Phần mềm sử dụng: Không

    Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

  • Khối lượng (Credits): 2(2-0-0-4) ~ 2.84 ETCs
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Trang bị cho sinh viên những lý thuyết chung về khái niệm cơ bản của khoa học pháp lý về Nhà nước và Pháp luật, những nội dung cơ bản của các ngành luật gốc như Hiến pháp, Hành chính, Dân sự, Hình sự trong hệ thống Pháp luật Việt Nam. Đồng thời trang bị cho sinh viên kiến thức Pháp luật chuyên ngành giúp sinh viên biết áp dụng Pháp luật trong cuộc sống và công việc. Nội dung chính của học phần bao gồm: Khái quát về nguồn gốc ra đời nhà nước và pháp luật; bản chất, chức năng và các kiểu nhà nước, pháp luật; về bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam; về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. Giới thiệu những nội dung cơ bản nhất của những ngành luật chủ yếu ở nước ta hiện nay.

Tóm tắt học phần:

Chương 1. Nhập môn Pháp luật đại cương

  1.  Khoa học Pháp luật đại cương và môn học Pháp luật đại cương
  2.  Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Pháp luật đại cương
  3.  Mối quan hệ giữa Pháp luật đại cương với các ngành khoa học khác
  4.  Những nội dung cơ bản của môn học Pháp luật đại cương

Chương 2. Khái quát về Nhà nước trong mối quan hệ với Pháp luật

  1.  Nhà nước và Pháp luật – Hai hiện tượng lịch sử - xã hội đặc biệt luôn song hành
  2.  Nguồn gốc, bản chất, hình thức và các kiểu nhà nước trong lịch sử
  3.  Khái niệm, đặc điểm và chức năng của Nhà nước
  4.  Bộ máy nhà nước và chế độ chính trị
  5.  Nhà nước pháp quyền

Chương 3. Nhà nước CHXHCN Việt Nam

  1. Bản chất và những nguyên tắc hoạt động cơ bản của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
  2. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam ở trung ương
  3. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam ở địa phương
  4. Vai trò, chức năng của Nhà nước CHXHCN Việt Nam trong nền kinh tế thị trường

Chương 4. Những vấn đề cơ bản về Pháp luật

  1.  Nguồn gốc, khái niệm, chức năng và các thuộc tính của pháp luật
  2.  Bản chất, hình thức và các kiểu pháp luật trong lịch sử
  3.  Văn bản pháp luật, Quy phạm pháp luật và Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
  4.  Quan hệ pháp luật và chủ thể của quan hệ pháp luật
  5.  Thực hiện pháp luật và áp dụng pháp luật
  6.  Giải thích pháp luật
  7.  Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
  8.  Ý thức pháp luật. Pháp chế và trật tự pháp luật

Chương 5. Các hệ thống pháp luật chủ yếu trên thế giới

  1. Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ (Common Law)
  2. Hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa (Hệ thống dân luật – Civil Law)
  3. Hệ thống pháp luật Hồi giáo (Islamic Law)

Chương 6. Hệ thống pháp luật nước CHXHCN Việt Nam

  1. Quá trình hình thành và phát triển của Hệ thống pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
  2. Ngành luật Hiến pháp – Hành chính trong Hệ thống pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
  3. Ngành luật Hình sự trong Hệ thống pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
  4. Ngành luật Dân sự và Hôn nhân gia đình trong Hệ thống pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
  5. Ngành luật Kinh tế - Thương mại - Lao động - Tài chính ngân hàng - Đất đai - Môi trường

Chương 7. Lĩnh vực pháp luật sở hữu trí tuệ và lĩnh vực pháp luật về Khoa học – Công nghệ ở Việt Nam

  1. Lĩnh vực pháp luật sở hữu trí tuệ ở Việt Nam
  2. Lĩnh vực pháp luật về Khoa học - Công nghệ ở Việt Nam

Tài liệu hoc tập

Giáo trình:

  1. Vũ Quang (2018). Giáo trình pháp luật đại cương. NXB Bách khoa, Hà Nội

Tài liệu tham khảo:

Tài liệu tham khảo tiếng Việt

  1. Nguyễn Cửu Việt (2004). Giáo trình Nhà nước và Pháp luật đại cương. NXBĐHQGHN, Hà Nội
  2. Lê Minh Toàn, Vũ Quang và những người khác (2002) . Giáo trình Pháp luật đại cương. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội

Tài liệu tham khảo tiếng Anh

  1. Raymond Wacks (2011). Triết học luật pháp. Phạm Kiều Tùng dịch. NXB Tri Thức, Hà Nội
  2. Alexis De Tocqueville  (2008) . Nền dân trị Mỹ. NXB Tri Thức, Hà Nội
  3. Insun Yu (1994). Luật và xã hội Việt Nam thế kỷ XVII – XVIII. NXB KHXH, Hà Nội

Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

  • Khối lượng (Credits): 2(1-0-2-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): IT1130 (Tin học đại cương), IT1130 (Introduction to Information Technology)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)
  • Mục tiêu và Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ứng dụng máy tính và các kỹ năng cơ bản để sử dụng máy tính hiệu quả trong học tập, nghiên cứu và làm việc trong các ngành kinh tế và quản trị kinh doanh. Nội dung chính của học phần gồm: Tổng quan về Excel, thiết lập báo cáo trên Excel, Các công thức tính toán trên Excel, quản lý dự án với Excel, phân tích dữ liệu và ra quyết định.

Nội dung tóm tắt của học phần

1.1.    Quản lý hàng, cột và trang tính
1.2.     Thao tác với worksheet 
1.3.    Nhập và tổ chức dữ liệu trên trang tính
1.4.     Kiểm soát dữ liệu nhập

2.1. Giới thiệu cú pháp của các hàm trong Excel
2.2. Các hàm văn bản
2.3. Các hàm ngày tháng
2.4. Các hàm số học
2.5. Các hàm tính toán

3.1. Logic có điều kiện
3.2. Tra cứu dữ liệu
3.3. Các hàm điều kiện
3.4. Kiểm soát lỗi với IFERROR, ISVALUE, ISNA

4.1. Tạo và làm việc với Bảng dữ liệu
4.2. Tổng hợp dữ liệu với Subtotals
4.3. Tạo và làm việc với PivotTable

5.1. Thiết kế các mô hình dữ liệu
5.2. Goal Seek và Solver
5.3. Data Table
5.4. Scenario Manager

Tài liệu học tập

Giáo trình
1.    Phạm Thị Thanh Hồng (2021). Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh, Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Tài liệu tham khảo
1. John W. Foreman (2013). Data Smart: Using Data Science to Transform Information into Insight, Wiley, USA.
2. Bill Jelen, (2017), Power Excel with MrExcel, Holy Macro! Books
3. Michael Olafusi, (2015), Microsoft Excel and Business Analysis for the busy Professional, UrBizEdge

Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

  • Khối lượng (Credits): 3(2-1-2-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc và tổ chức máy tính, lập trình máy tính và cơ chế thực hiện chương trình, kỹ năng cơ bản để sử dụng máy tính hiệu quả trong học tập, nghiên cứu và làm việc trong các ngành kỹ thuật, công nghệ. Nội dung chính của học phần gồm: Tin học căn bản: Biểu diễn thông tin trong máy tính. Hệ thống máy tính. Hệ điều hành Linux. Lập trình bằng ngôn ngữ C: Tổng quan về ngôn ngữ C. Kiểu dữ liệu, biểu thức và cấu trúc lập trình trong C. Các kiểu dữ liệu phức tạp: con trỏ, mảng và xâu trong C. Mảng. Cấu trúc. Tệp dữ liệu. Các kiến thức về Excel, tin học văn phòng.

  • Khối lượng (Credits): 4(3-2-0-8) ~ 6.08 ETCs
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không

Mục tiêu
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hàm số một biến số và nhiều biến số. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về toán cũng như các môn kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng toán học cơ bản cho kỹ sư các ngành công nghê và kinh tế.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Phép tính vi phân hàm một biến số
Chương 2: Phép phân tích hàm một biến số
Chương 3: Hàm nhiều biến số

Tài liệu học tập
Giáo trình

1.    Nguyễn Đình Trí (chủ biên), Trần Việt Dũng, Trần Xuân Hiển, Nguyễn Xuân Thảo (2015). Toán học cao cấp, tập 2: Giải tích, NXBGD, Hà Nội.
2.    Nguyễn Đình Trí (chủ biên), Trần Việt Dũng, Trần Xuân Hiển, Nguyễn Xuân Thảo (2017). Bài tập toán học cao cấp, tập 2: Giải tích, NXBGD, Hà Nội.
3.    Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (1999). Bài tập Toán học cao cấp tập 1, NXBGD, Hà Nội.
4.    Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (1999). Bài tập Toán học cao cấp tập 2, NXBGD, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
1.    Trần Bình (1998), Giải tích I, Phép tính vi phân và tích phân của hàm một biến. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
2.    Trần Bình (2005), Giải tích II và III, Phép tính vi phân và tích phân của hàm nhiều biến. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
3.    Trần Bình (2001), Hướng dẫn giải bài tập giải tích toán học, tập 1. NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
4.    Trần Bình (2001), Bài tập sẵn giải tích II. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

  • Khối lượng (Credits): 4(3-2-0-8) ~ 6.08 ETCs
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính như ma trận, định thức hệ phương trình, không gian véc tơ, không gian Euclide, … làm cơ sở để cho việc học tiếp các học phần sau về toán cũng như các môn kỹ thuật khác, từ đó sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức môn học vào việc giải quyết một số mô hình bài toán thực tế.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Lôgic, tập hợp, ánh xạ, số phức
1.1 Đại cương về lôgic
1.2 Sơ lược về lý thuyết tập hợp
1.3 Ánh xạ
1.4 Số phức
Chương 2: Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính
2.1 Ma trận
2.2 Định thức ma trận vuông
2.3 Hạng ma trận, ma trận nghịch đảo
2.4 Hệ phương trình tuyến tính
Chương 3: Không gian véctơ trên R
3.1 Khái niệm không gian véctơ
3.2 Không gian véctơ con
3.3 Cơ sở và tọa độ trong không gian véctơ hữu hạn chiều
Chương 4: Ánh xạ tuyến tính
4.2 Ma trận của ánh sáng tuyến tính
4.3 Trị riêng và véctơ riêng
Chương 5: Không gian Euclide
5.1 Không gian Euclide
5.2 Dạng toàn phương

Tài liệu học tập
Giáo trình
[1] Nguyễn Đình Trí (chủ biên), Trần Việt Dũng, Trần Xuân Hiền, Nguyễn Xuân Thảo (2015), Toán học cao cấp tập 1: Đại số và hình học giải tích, NXB Giáo dục VN.
[2] Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (2006), Bài tập Toán học cao cấp, tập 1: Đại số và hình học giải tích, NXB Giáo dục, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo
[1] Dương Quốc Việt, Nguyễn Cảnh Lương (2015), Đại số tuyến tính, NXB Bách khoa HN.
[2] Trần Xuân Hiền, Lê Ngọc Lăng, Tống Đình Quỳ, Nguyễn Cảnh Lương (2007), Phương pháp giải toán cao cấp, Phần đại số, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
[3] Nguyễn Tiến Quang, Lê Đình Nam (2016), Cơ sở đại số tuyến tính, NXB Giáo dục, Hà Nội.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm bảo vệ kết quả thực tập (70%).

  • Khối lượng (Credits): 3(2-2-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và nội dung: cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Chuỗi số, Chuỗi hàm, Chuỗi lũy thừa, Chuỗi Fourier, cùng với những kiến thức cơ sở về Phương trình vi phân cấp một, Phương trình vi phân cấp hai và phần tối thiểu về Hệ phương trình vi phân cấp một. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho kỹ sư các ngành công nghệ và kinh tế.

      • Khối lượng (Credits): 4(3-2-0-8)
      • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
      • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
      • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về xác suất – Thống kê để phục vụ cho các học phần Toán, Vật lý khác và ứng dụng để giải quyết các bài toán thực tế. Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về sự kiện ngẫu nhiên và phép tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên, phân phối xác suất, véc tơ ngẫu nhiên, lý thuyết ước lượng thống kê, lý thuyết quyết định thống kê.

  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-6) ~ 3.25 ETCs
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): MI1111 hoặc MI1112 hoặc MI1113 (Giải tích 1); MI1141 hoặc MI1142 hoặc MI1143 (Đại số)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu: 
Giúp học sinh hiểu và có khả năng vận dụng, giải quyết tốt các vấn đề thực tiễn, thích ứng với công việc có liên quan. Nắm vững các khái niệm cơ bản, nền tảng lý thuyết: thuật toán simplex để giải các bài toán lập trình tuyến tính; Các thuật toán vận tải để giải quyết các vấn đề vận tải và áp dụng kiến thức đã học về toán học để khảo sát mô hình I / O

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1 - Giới thiệu
Chương 2 – Quy hoạch tuyến tính (LP)
Chương 3 – Bài toán vận tải 
Chương 4 – Mô hình Input/Out put (I/O)

Tài liệu học tập
Giáo trình
[1] Nguyễn Thị Bạch Kim (2014). Các phương pháp tối ưu: Lý thuyết và thuật toán. Nhà xuất bản Bách khoa.
[2] H.A. Taha (2007), Operation Research: An Introduction (8th Edition), Pearson Education Inc.
Tài liệu tham khảo
[1] Brandley, R. Schiller (2002), Kinh tế ngày nay, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[2] Nguyễn Quang Dong, Ngô Văn Thứ, Hoàng Đình Tuấn (2002), Giáo trình mô hình toán kinh tế, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội
[1] Brandley, R. Schiller (2002), Kinh tế ngày nay, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[2] Nguyễn Quang Dong, Ngô Văn Thứ, Hoàng Đình Tuấn (2002), Giáo trình mô hình toán kinh tế, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

  • Khối lượng (Credits): 3(2-1-0-6) ~ 4.25 ETCs
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu: Học phần trang bị những nội dung cơ bản có tính nền tảng, hệ thống về triết học Mác – Lênin. Xây dựng thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lý luận cho việc nhận thức các vấn, nội dung của các môn học khác. Nhận thức được thực chất giá trị, bản chất khoa học và cách mạng của triết học Mác – Lênin. Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên, định hướng tư tưởng - chính trị trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.

Nội dung tóm tắt của học phần
CHƯƠNG I - TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
2. Vấn đề cơ bản của triết học
3. Biện chứng và siêu hình
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
CHƯƠNG II: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 
1. Hai lọai hình biện chứng và PBC duy vật 
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật 
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức 
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiến đối với nhận thức
4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
5. Tính chất của chân lý
CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội 
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên 
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp
2. Dân tộc
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại 
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
1. Nhà nước
2. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
 VI. Ý THỨC XÃ HỘI
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố của tồn tại xã hội
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu cảu YTXH
3. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Con người và bản chất con người 
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người
3. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về quan hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử 
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam

Tài liệu học tập
Giáo trình bắt buộc: 

1. Giáo trình Giáo trình Triết học Mác – Lênin (Dành cho bậc đại học không chuyên lý luận chính trị). Nhà xuất bản chính trị Quốc gia sự thật. Năm 2021.
Tài liệu tham khảo
1. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng XI, XII, XIII
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo một số vấn đề tổng kết lý luận và thực tiễn qua ba mươi năm đổi mới, NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật 2016.
3. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáotrình quốc gia các môn khoa học Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình triết học Mác – Lênin. NXB. Chính trị Quốc gia. Hà Nội , 1999.
4. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình triết học Mác – Lênin (Tái bản có sửa chữa, bổ sung), NXB. Chính trị Quốc gia. Hà Nội , 2010.
5. GS. TS Nguyễn Ngọc Long – GS.TS Nguyễn Hữu Vui (Đồng chủ biên) và các tác giả, Giáo trình triết học Mác – Lênin, (Tái bản có sửa chữa, bổ sung), NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006
6. Mai Thị Thanh, Trần Việt Thắng, Hoàng Thị Hạnh và các tác giả, Hướng dẫn ôn tập môn Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin (Học phần I), NXB Bách khoa 2015.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

  • Khối lượng:  2(2-0-0-4) ~ 2.84 ETCs
  • Học phần tiên quyết:    Triết học Mác-Lênin (SSH1111)
  • Học phần học trước:    Triết học Mác-Lênin (SSH1111)
  • Học phần song hành:    Không

Mục tiêu
Học phần cung cấp cho sinh viên những những hiểu biết cơ bản về hàng hóa, tiền tệ, nền kinh tế thị trường và các mối quan hệ trong nền kinh tế thị trường. Qua đó, học sinh nắm được các kiến thức về các quy luật lịch sử - kinh tế - chính trị - xã hội. Ngoài ra, học phần này còn tiếp tục bồi dưỡng cách nhìn thế giới, phương pháp luận và tư duy kinh tế, vận dụng kiến thức kinh tế - chính trị vào việc phân tích các vấn đề kinh tế, xã hội và thực tiễn của đất nước và của các ngành học mà sinh viên được đào tạo..

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường            
2.1 Nền sản xuất hàng hóa
2.2 Hàng hóa 
2.3 Tiền tệ (nguyên nhân hình thành, bản chất, và 05 chức năng của tiền)
2.4 Thị trường, Các chủ thể tham gia thị trường, Quy luật thị trường
Chương 3: Sản xuất Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường            
3.1 Sự chuyển hóa tiền thành tư bản
3.2 Lý luận hàng hóa Sức lao động
3.3 Quá trình sản xuất Giá trị thặng dư 
3.4 Một số quy luật của Chủ nghĩa Tư bản
3.5 Bài tập phương pháp sản xuất Giá trị thặng dư tuyệt đối
Chương 4: Canh tranh và Độc quyền trong nền kinh tế thị trường            
4.1 Mối quan hệ giữa Cạnh tranh và Độc quyền
4.2 Bài tập phương pháp sản xuất Giá trị thặng dư tương đối
4.3  Năm đặc điểm của Chủ nghĩa Tư bản độc quyền
4.4  Bài tập tích lũy Tư bản
4.5 Chủ nghĩa Tư bản độc quyền Nhà nước & Thành tựu, hạn chế của CNTB
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng XHCN & Quan hệ lợi ích kinh tế tại Việt Nam            
5.1 Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN (tính tất yếu, khái niệm, đặc trưng)
5.2 Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
5.3 Quan hệ lợi ích kinh tế tại Việt Nam 
5.4 Cách mạng công nghiệp và tiến trình CNH, HĐH của Việt Nam
5.5 Tìm hiểu thêm về hội nhập kinh tế quốc tế

Tài liệu học tập 
Giáo trình 
1.    Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lê-nin (dành cho sinh viên không học chuyên ngành lý luận chính trị) , Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật, 2021.
2.    Ngô Quế Lan, Trịnh Huy Hồng, Nguyễn Thị Phương Dung & Phan Yến Trang, 99 bài tập lý thuyết giá trị thặng dư , HUST Publ., 2022.
Sách tham khảo :
1. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng XI, XII.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết 11-NQ / TW về “Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” ngày 03/6/2017.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo một số vấn đề tổng kết lý luận và thực tiễn qua ba mươi năm đổi mới , Tạp chí Chính trị Quốc gia Sự thật, 2016.
4. Robert B. Ekelund và Robert F. Herbert, Lịch sử các lý thuyết kinh tế , Waveland Press, Inc.; Tái bản lần thứ 6, 2013.
5. David Begg , Stanley Fisher, Rudiger Dornbusch, Kinh tế học , Mcgraw-Hill Publ., Ấn bản lần thứ 7, 2002.
6. Jeremy Rifkin, Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba , Nhà xuất bản St. Martin's Griffin., 2013.
7. Klaus Schwab, Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư , Diễn đàn Kinh tế Thế giới, 2016.
8. Manfred B.Steger , Toàn cầu hóa , Nhà xuất bản Đại học Oxford, 2003.
9. Trần Thị Lan Hương, Ngô Quế Lan và cộng sự, Hướng dẫn học những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 , NXB ĐHBKHN, 2015. (Tài liệu tham khảo chương 4, 5, 6).

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

  • Khối lượng:  2(2-0-0-4) ~ 2.84 ETCs
  • Học phần tiên quyết:    Triết học Mác-Lênin (SSH1111) và Kinh tế chính trị Mác-Lênin (SSH1121)
  • Học phần học trước:    Kinh tế chính trị Mác-Lênin (SSH1121)
  • Học phần song hành:    Không

Mục tiêu
Học phần cung cấp cho sinh viên cái nhìn toàn diện về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, con đường mà Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay - từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. Học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam giúp sinh viên nâng cao nhận thức về thời đại mới của dân tộc - Thời đại Hồ Chí Minh, hiểu rõ, lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng quan điểm của Đảng vào cuộc sống.
Ngoài ra, môn học củng cố cho học sinh kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình và thái độ nghiêm túc trong học tập, làm việc và cuộc sống.

Nội dung tóm tắt của học phần
Nội dung 1: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Nội dung 2: Dân chủ XHCN và nhà nước XHCN
Nội dung 3: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH

Tài liệu học tập 
Giáo trình
[1] Bộ giáo dục và Đào tạo Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học Dành cho bậc đại học hệ không chuyên ngành lý luận chính trị, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật, 2021 https://moet.gov.vn/van-ban/vbdh/Pages/chi-tiet-van-ban.aspx?ItemID=2729 
[2] Bài giảng video trực tuyến và các file tài liệu trên hệ thống.
Sách tham khảo
[1]    Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng XI, XII, XIII
[2]    Hội đồng TW chỉ đạo biên soạn giáo trình Quốc gia các bộ môn khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng HCM, Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, 2002
[3]    Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo một số vấn đề tổng kết lý luận và thực tiễn qua ba mươi năm đổi mới, NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật 2016.
[4]    Trần Thị Lan Hương, Ngô Quế Lân và các tác giả, Hướng dẫn ôn tập môn Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin (Học phần II), NXB Bách khoa 2015. Nội dung tham khảo chương 7,8,9 

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

  • Khối lượng (Credits): 2(2-0-0-4) ~ 2.84 ETCs
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu: Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên cái nhìn tổng quát về sự ra đời của Đảng CSVN, đường lối do Đảng CSVN đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 cho đến nay- từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Học tập lịch sử Đảng nhằm nâng cao nhận thức về thời đại mới của dân tộc- thời đại Hồ Chí Minh. Từ đó, giúp sinh viên hiểu, lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng được quan điểm của Đảng vào cuộc sống.
Ngoài ra, môn học củng cố cho sinh viên kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình và thái độ nghiêm túc với học tập, lao động, cuộc sống.

Nội dung tóm tắt của học phần

Chương 1: Đảng CSVN ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945) 
1.1. Đảng CSVN ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)
1.2. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền cách mạng (1930- 1945)
Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1954-1975)
2.1. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
2.2. Lãnh đạo xây dựng CNXH ở Miền Bắc và kháng chiến chống Mỹ xâm lược, giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước (1954-1975)
Chương 3: Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên CNXH và tiến hành công cuộc đổi mới (từ 1975 đến nay)
3.1. Lãnh đạo cả nước xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc (1975-1986)
3.2. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đảy mạnh CHN, HĐH và hội nhập quốc tế (từ 1986 đến nay)

Tài liệu học tập 

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021). Giáo trình lịch sử Đảng CSVN. NXB Chính trị quốc gia sự thật
Sách tham khảo
2. Trương Hữu Quýnh, Đinh Xuân Lâm, Lê Mậu Hãn (chủ biên) (2001). Đại cương lịch sử Việt Nam toàn tập. NXB Giáo dục Việt Nam.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

  • Khối lượng (Credits): 2(2-0-0-4) ~ 2.84 ETCs
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu: Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên cái nhìn tổng quát về sự ra đời của Đảng CSVN, đường lối do Đảng CSVN đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 cho đến nay- từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Học tập lịch sử Đảng nhằm nâng cao nhận thức về thời đại mới của dân tộc- thời đại Hồ Chí Minh. Từ đó, giúp sinh viên hiểu, lý giải những vấn đề thực tiễn và vận dụng được quan điểm của Đảng vào cuộc sống.
Ngoài ra, môn học củng cố cho sinh viên kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình và thái độ nghiêm túc với học tập, lao động, cuộc sống.

Nội dung tóm tắt của học phần

Chương 1: Đảng CSVN ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945) 
1.1. Đảng CSVN ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)
1.2. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền cách mạng (1930- 1945)
Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1954-1975)
2.1. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
2.2. Lãnh đạo xây dựng CNXH ở Miền Bắc và kháng chiến chống Mỹ xâm lược, giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước (1954-1975)
Chương 3: Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên CNXH và tiến hành công cuộc đổi mới (từ 1975 đến nay)
3.1. Lãnh đạo cả nước xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc (1975-1986)
3.2. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đảy mạnh CHN, HĐH và hội nhập quốc tế (từ 1986 đến nay)

Tài liệu học tập 

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021). Giáo trình lịch sử Đảng CSVN. NXB Chính trị quốc gia sự thật
Sách tham khảo
2. Trương Hữu Quýnh, Đinh Xuân Lâm, Lê Mậu Hãn (chủ biên) (2001). Đại cương lịch sử Việt Nam toàn tập. NXB Giáo dục Việt Nam.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần này nhằm phát triển cho sinh viên kĩ năng trình bày bằng tiếng Anh và kĩ năng viết tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh, đồng thời tiếp tục bổ sung, tăng cường lượng thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành. 
Các nội dung này sẽ được chuyển tải và thực hiện thông qua các bài giảng về kĩ năng thuyết trình cơ bản như trình bày miệng và trình bày bằng poster, tập trung thực hành thuyết trình về các đề xuất và kết quả nghiên cứu về chuyên ngành đào tạo. Bên cạnh đó, học phần củng cố và tăng cường kĩ năng viết tiếng Anh với các chủ đề viết liên quan đến hỗ trợ nghiên cứu như viết các báo cáo, ghi nhớ, tóm tắt, đề xuất nghiên cứu, bài báo khoa học.

MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN

  • Tăng cường kĩ năng thực hành nói tiếng Anh và kĩ năng thuyết trình bằng tiếng Anh
  • Hiểu và có khả năng viết học thuật bằng tiếng Anh
  • Tăng cường kiến thức tiếng Anh chuyên ngành

NỘI DUNG TÓM TẮT

Phần 1. Trình bày

  • Giới thiệu về bài thuyết trình
  • Thực hiện bài thuyết trình
  • Chuẩn bị bài thuyết trình

Phần 2. Viết kỹ thuật

  • Giới thiệu về viết kỹ thuật và báo cáo kỹ thuật
  • Những cân nhắc về đạo đức
  • Kỹ năng viết cơ bản
  • Tài liệu của Đơn xin việc
  • Viết đề xuất
  • Viết báo cáo thông tin
  • Bài nghiên cứu
  • Viết bài đánh giá tài liệu
  • Báo cáo thực tập

TÀI LIỆU HỌC TẬP
Giáo trình 
[1]    Markel, M. (2018). Technical Communication (11th ed.). MacMillan. ISBN-10: 1-319-08808-2; ISBN-13: 978-1-319-08808-8 (E-book version is fine)
Sách tham khảo 
[1]    Kolln, M. and Gray, L. (2012). Rhetorical Grammar: Grammatical Choices, Rhetorical Effects (7th ed.). New York: Longman.

CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

  • Khối lượng (Credits): 2(1-2-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)
GIỚI THIỆU MÔN HỌC

Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Bằng cách tham gia khóa học, sinh viên sẽ hiểu về các công việc và yêu cầu của doanh nghiệp đối với các công việc trong lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng.

MỤC TIÊU HỌC TẬP
  • Hiểu được giới thiệu chung về logistics và quản lý chuỗi cung ứng trong nền kinh tế và công nghiệp
  • Hiểu các công việc và yêu cầu trong lĩnh vực logistics và quản lý chuỗi cung ứng
  • Hiểu quy trình hoạt động của logistics và chuỗi cung ứng và giải thích các hoạt động liên quan
  • Tiến hành nghiên cứu thực tế tại các doanh nghiệp logistics
NỘI DUNG KHÓA HỌC

Chương 1: Lý thuyết cơ bản về Logistics và chuỗi cung ứng

  • 1.1 Định nghĩa về Logistics và chuỗi cung ứng
  • 1.2 Bản chất và vai trò của Logistics
  • 1.3 Các thành phần của chuỗi cung ứng và Logistics

Chương 2: Giới thiệu chung về ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng

  • 2.1 Nhu cầu về nguồn lao động trong lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng
  • 2.2 Các công việc trong ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng
  • 2.3 Yêu cầu đối với nguồn lao động trong lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng

Chương 3: Chương trình đào tạo Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

  • 3.1 Mục tiêu của chương trình
  • 3.2 Cấu trúc chương trình và các môn học
  • 3.3 Kế hoạch và yêu cầu của chương trình

Chương 4: Tham quan thực tế tại doanh nghiệp logistics

  • 4.1 Lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ chính của doanh nghiệp
  • 4.2 Biểu đồ sơ đồ quy trình hoạt động chính của doanh nghiệp logistics
  • 4.3 Các hoạt động chính và yêu cầu đối với hoạt động logistics của doanh nghiệp
SÁCH GIÁO KHOA VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sách giáo khoa:

  • Nguyễn Thị Xuân Hòa (2021) Giáo trình Giới thiệu về ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Trường Kinh tế & Quản lý, Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Tài liệu tham khảo:

  • Goldratt và Cox (2004) Mục tiêu, Tái bản lần 3, Nhà Xuất bản North River, ISBN 0-88427-178-1
  • Nghề nghiệp trong lĩnh vực Logistics, Hội đồng Quản lý Logistics
ĐÁNH GIÁ

Điểm tổng thể của khóa học được đánh giá trong suốt quá trình học tập, bao gồm hai điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)
  • Mục tiêu và Nội dung: Mục tiêu của khóa học này giúp sinh viên:

  • Hiểu các phương thức giao dịch phổ biến trên thị trường quốc tế
  • Hiểu và vận dụng các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms)
  • Giúp sinh viên nắm được quy trình thực hiện của các phương thức giao dịch phổ biến trên thị trường quốc tế và đánh giá các ưu nhược điểm của từng phương thức giao dịch phổ biến trên thị trường quốc tế.
  • Hiểu và vận dụng các điều khoản trong hợp đồng mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu, nắm được bố cục và nội dung của các điều khoản chính trong hợp đồng mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • Hiểu cách tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, Nắm được quy trình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
  • Những nội dung cơ bản bao gồm

  • Các phương thức giao dịch cơ bản trên thị trường quốc tế
  • Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms)
  • Hợp đồng thương mại quốc tế
  • Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.
  • Nội dung tóm tắt của học phần

    Chương 1: Các phương thức giao dịch cơ bản trên thị trường quốc tế
    1.1 Mua bán thông thường trực tiếp
    1.2 Mua bán thông thường gián tiếp
    1.3 Mua bán đối lưu
    1.4 Gia công quốc tế
    1.5 Giao dịch tái xuất
    1.6 Đấu giá quốc tế
    1.7 Đấu thầu quốc tế
    1.8 Giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa
    1.9 Giao dịch tại Hội chợ, triển lãm
    Chương 2: Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms)
    2.1 Giới thiệu chung về Incoterms
    2.2 Nội dung các điệu kiện Incoterms 2010
    2.3 Các khuyến nghị khi sử dụng Incoterms
    Chương 3: Hợp đồng thương mại quốc tế
    3.1 Giới thiệu chung về hợp đồng thương mại quốc tế
    3.2 Các điều khoản trong hợp đồng thương mại quốc tế
    Chương 4: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu
    4.1 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
    4.2 Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu

    Tài liệu học tập

    Giáo trình
    1. PSG.TS. Tạ Lợi (2019). Giáo trình Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương. Nhà xuất bản ĐH Kinh tế quốc dân

    Tài liệu tham khảo
    Tài liệu tham khảo tiếng Việt
    1.    Lê Tuấn Lộc (2013). Giáo trình kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu. NXB ĐHQG TP. HCM
    2.    Trần Hòe (2012). Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập. NXB ĐHKTQD
    3.    Hoàng Văn Châu (2009). Logistics và vận tải quốc tế. NXB TT & TT
    4.    Nguyễn Như Tiến (2011). Vận tải & giao nhận trong ngoại thương. NXB KH & KT
    5.    Đinh Xuân Trình, Đặng Thị Nhàn (2011). Thanh toán quốc tế. NXB KH & KT
    6.    Trịnh Thị Thu Hương (2011). Vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương. NXB TT & TT
    7.    Nguyễn Thị Mơ (2011).  Pháp luật thương mại quốc tế.  NXB Lao động, 
    8.    Phạm Duy Liên (2012). Giao dịch thương mại quốc tế. NXB Thống kê
    9.    ICC, (2010).  Các điều kiện thương mại quốc tế. NXB TT & TT
    10.  ICC (2011). UCP 600. NXB Lao động
    Tài liệu tham khảo tiếng Anh
    1.    Donna L. Bade (2015). Export/Import procedures and documentation. 5th edition, Amacom

    Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

  •  
  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): EM1010 (Quản trị học đại cương/Introduction to Management)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Học phần nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng liên quan đến hoạt động của các tổ chức, nhóm trong tổ chức, những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động của tổ chức và nhóm. Học phần bao gồm: (1) Phương pháp nghiên cứu hành vi tổ chức; (2) Những cơ sở của hành vi cá nhân; (3) Giá trị, thái độ và sự thỏa mãn đối với công việc; (4) Động viên; (5) Những cơ sở của hành vi nhóm; (6) Hành vi trong nhóm và xung đột; (7) Đổi mới và phát triển tổ chức.

Nội dung tóm tắt của học phần

Chương 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
1.1 Khái niệm hành vi tổ chức
1.2 Vai trò của hành vi tổ chức
1.3 Mối liên hệ giữa hành vi tổ chức và quản lý
1.4 Các chức năng của hành vi tổ chức
1.5 Cơ hội và thách thức đối với hành vi tổ chức
1.6 Các môn khoa học đóng góp vào hành vi tổ chức
Chương 2: Cở sở của hành vi cá nhân 
2.1 Đặc tính tiểu sử
2.2 Khả năng
2.3 Tính cách 
2.4 Học tập và các dạng lý thuyết học tập 
Chương 3: Nhận thức, giá trị, thái độ và sự hài lòng trong công việc 
3.1 Nhận thức
3.2    Giá trị 
3.3    Thái độ 
3.4 Sự hài lòng
Chương 4: Động viên người lao động
4.1 Khái niệm và vai trò của tạo động lực làm việc
4.2 Các lý thuyết về động lực làm việc 
4.3 Ứng dụng thực tế trong tạo động lực làm việc 
Chương 5: Cơ sở của hành vi nhóm
5.1 Khái niệm và phân loại nhóm
5.2 Tầm quan trọng của làm việc theo nhóm
5.3 Mô hình hành vi nhóm
5.4 Các yếu tố tạo nên nhóm làm việc hiệu quả
5.5 Kỹ thuật ra quyết định nhóm
Chương 6: Giao tiếp trong nhóm và tổ chức
6.1 Khái niệm và các chức năng giao tiếp
6.2 Quá trình giao tiếp
6.3. Các dạng truyền thông trong nhóm và tổ chức
6.4 Các hình thức giao tiếp phổ biến
6.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp
Chương 7: Lãnh đạo và quyền lực 
7.1 Khái niệm lãnh đạo 
7.2 Yếu tố con người trong tổ chức
7.3 Các phương pháp lãnh đạo
7.4 Các phong cách lãnh đạo 
7.5 Quyền lực và các loại quyền lực trong tổ chức
7.6 Mâu thuẫn trong tổ chức
Chương 8: Văn hóa tổ chức
8.1 Khái niệm văn hóa tổ chức
8.2 Các yếu tố hình thành văn hóa tổ chức 
8.3 Ảnh hưởng của văn hóa đến hành vi tổ chức
8.4 Xây dựng và duy trì văn hóa tổ chức

Tài liệu học tập

Giáo trình
1. Stephen P. Robbins and Timothy A. Judge (2018). Organizational Behavior, Student Value Edition 18th Edition. Pearson. ISBN: 978-0134729664
2. Bùi Anh Tuấn, Phạm Thúy Hương  (2018). Hành vi tổ chức. NXB Đại học Kinh tế quốc dân

Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1.    Nguyễn Hữu Lam (1998). Hành vi tổ chức. TP.HCM: Nhà xuất bản Giáo dục.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1.    Robbins S.P. (1999). Organizational Behavior.  United State of America: Prentice-Hall International Inc. 
2.    Griffin M, Moorhead G (2001). Organizational Behaviour: Managing People and Organizations. New York, Houghton Mifflin Company,.
3.    McShane S.L., Von Glinow M.A.(2005). Organizational Behavior.  NewYork: McGraw-Hill Co. 

Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): EM1010 (Quản trị học đại cương/Introduction to Management), EM1170 (Pháp luật đại cương/Introduction to the Legal Environment)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Học phần cung cấp những hiểu biết về các quy định pháp luật đại cương và pháp luật có ảnh hưởng tới hoạt động kinh tế của các thể nhân và pháp nhân trong nền kinh tế thị trường, từ lúc một đơn vi kinh doanh ra đời, hoạt động tới khi chấm dứt hoạt động. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ có thể: (1) Có những hiểu biết tổng quan về nhà nước và pháp luật nói chung, pháp luật kinh tế nói riêng; (2) Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp, nắm được quá trình thành lập doanh nghiệp; (3) Hiểu được những quy định về pháp luật hợp đồng, biết cách soạn thảo những bản hợp đồng thông dụng trong kinh doanh; (4) Nắm vững những quy định về pháp luật cạnh tranh; (5) Biết được những phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, ưu nhược điểm của từng phương thức giải quyết để từ đó có thể lựa chọn cách thức giải quyết tranh chấp hiệu quả nhất; và (6) Nắm được cách thức doanh nghiệp rút lui khỏi thương trường thông qua quá trình phá sản hoặc giải thể doanh nghiệp.

Học phần bao gồm (1) tổng quan về pháp luật kinh tế, (2) Pháp luật về doannh nghiệp, (3) Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, (4) Pháp luật về cạnh tranh, (5) pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, (6) pháp luật về phá sản và giải thể doanh nghiệp.

Nội dung tóm tắt của học phần

Chương 1: Nhận thức chung về Luật Kinh doanh
1.1    Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của Luật Kinh doanh
1.2    Vị trí của Luật Kinh doanh trong hệ thống pháp luật Việt Nam
1.3    Nguồn của Luật Kinh doanh
1.4    Chủ thể kinh doanh – Thương nhân
1.5    Trách nhiệm hữu hạn và trách nhiệm vô hạn
1.6    Phân loại doanh nghiệp
Chương 2: Pháp luật về tổ chức kinh doanh 
2.1    Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh – Những vấn đề pháp lý cơ bản
2.2    Doanh nghiệp - Hình thức tổ chức kinh doanh chủ yếu nhất 
2.3    Các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam
Chương 3: Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh
3.1    Khái niệm và phân loại hợp đồng trong kinh doanh
3.2    Các nguyên tắc giao kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng trong kinh doanh
3.3    Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng trong kinh doanh
3.4    Hợp đồng kinh doanh vô hiệu và cách thức xử lý
3.5    Cấu trúc của một bản hợp đồng trong kinh doanh
3.6    Vi phạm hợp đồng trong kinh doanh và chế tài xử lý 
3.7    Kỹ năng soạn thảo hợp đồng trong kinh doanh
3.8    Một số hợp đồng phổ biến trong kinh doanh
Chương 4: Pháp luật về cạnh tranh
4.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của cạnh tranh
4.2 Khái quát về pháp luật canh tranh.
4.3 Pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh 
4.4 Pháp luật kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh.
Chương 5:  Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh.
5.1    Khái niệm, phân loại tranh chấp trong kinh doanh
5.2    Giải quyết tranh chấp và các yêu cầu đối với giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
5.3    Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
5.4    Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
5.5    Giải quyết tranh chấp bằng hòa giải 
5.6    Giải quyết tranh chấp tại Trọng tài thương mại
5.7    Giải quyết tranh chấp tại Tòa án
5.8    Một số phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh khác
Chương 6: Pháp luật về phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
6.1 Tổng quan về phá sản doanh nghiệp, HTX
6.2 Pháp luật về giải quyết phá sản doanh nghiệp, HTX
6.3 Hậu quả pháp lý của việc giải quyết phá sản

Tài liệu học tập

Giáo trình
1. Phạm Duy Nghĩa (2019). Luật Kinh tế. NXB Công An Nhân Dân
 Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo tiếng Việt 
1.    Văn bản pháp luật
2.    Hiến pháp CHXHCN Việt Nam 2013. Chế độ kinh tế
3.    Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Đầu tư, Luật Thương mại, Bộ luật DS 2013, Luật Phá sản 2014, Luật HTX 2012, Bộ luật tố tụng DS 2015, Luật Cạnh tranh 2004, Luật trọng tài thương mại 2010…và các văn bản hướng dẫn thi hành (Nghị định, Thông tư, Quyết định, Chỉ thị…)
4.    Chuyên khảo và các bài báo khoa học
5.    Phạm Duy Nghĩa (2004). Chuyên khảo Luật Kinh Tế - Sách chuyên khảo sau đại học. NXBĐHQGHN
6.    Nguyễn Ngọc Bích - Nguyễn Đình Cung (2009). Công ty: vốn, quản lý & tranh chấp theo luật doanh nghiệp 2005, , NXB Tri Thức Hà Nội.
7.    Websites:http://www.viet-studies.info/
8.    Các trang thông thường khác về Kinh tế - Luật kinh tế trên Internet
Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite)(None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): MI2026 
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản về thu thập dữ liệu, phân tích thống kê mô tả, phân tích thống kê suy diễn, dự báo dựa trên số liệu thống kê trong kinh tế và kinh doanh. Sau khi kết thúc môn học này, sinh viên sẽ: kể tên và nêu được đặc điểm của hai lĩnh vực chính của khoa học thống kê; biết cách biểu diễn, mô tả tập dữ liệu thống kê bằng bảng tần số, đồ thị và các đại lượng đặc trưng như trung bình, trung vị và độ lệch chuẩn; tính được khoảng tin cậy của trung bình và tỷ lệ tổng thể; nắm được cách đặt các giả thuyết cần kiểm định; thực hiện được các kiểm định tham số trên một, hai và nhiều hơn hai tổng thể; thực hiện được các phân tích tương quan và hồi quy đơn biến và đa biến; biết cách dự báo dựa trên dãy số liệu theo thời gian; hiểu được phạm vi ứng dụng và biết cách tiến hành một số kiểm định phi tham số thường gặp.

Học phần bao gồm (1) giới thiệu chung về thống kê; (2) thu thập dữ liệu thống kê; (3) thống kê mô tả với bảng và đồ thị; (4) thống kê mô tả với các đại lượng đặc trưng số; (5) biến ngẫu nhiên và các quy luật phân phối xác suất thông dụng; (6) phân phối của tham số mẫu; (7) ước lượng tham số của tổng thể; (8) kiểm định tham số trên một và hai tổng thể; (9) phân tích phương sai (ANOVA); (10) hồi quy đơn và phân tích tương quan; (11) hồi quy bội; (12) kiểm định phi tham số; (13) dự báo trên dữ liệu chuỗi thời gian và (14) chỉ số.

Nội dung tóm tắt của học phần

Chương 1: Tổng quan về thống kê ứng dụng (2 tiết)
1.1     Khái niệm và nguồn gốc của thống kê
1.2    Các phương pháp nghiên cứu thống kê
1.3    Vai trò của thống kê trong kinh tế và xã hội
1.4    Một số khái niệm dùng trong thống kê
1.5    Khái quát quá trình nghiên cứu thống kê
Chương 2: Dữ liệu thống kê trong kinh tế và kinh doanh (4 tiết)
2.1    Khái niệm và phân loại dữ liệu
2.2    Các chỉ tiêu thống kê cơ bản trong kinh tế và kinh doanh
2.3    Các phương pháp thu thập dữ liệu
2.4    Các phương pháp lấy mẫu
2.5    Các phương pháp điều tra
2.6    Sai số trong điều tra thống kê
Chương 3: Trực quan hoá dữ liệu thống kê trong kinh tế và kinh doanh (6 tiết)
3.1    Trực quan hoá dữ liệu của biến định tính
3.2    Trực quan hoá dữ liệu cho biến định lượng
3.3    Tóm tắt dữ liệu cho hai biến nghiên cứu
3.4    Thực hành với Excel và SPSS
Chương 4: Các đại lượng đặc trưng của dữ liệu kinh doanh (6 tiết)
4.1        Các đại lượng đo lường xu hướng tập trung
4.2        Các đại lượng đo lường độ phân tán
4.3        Biểu đồ hình hộp
4.4        Đo lường mối quan hệ giữa hai biến
4.5        Ứng dụng vi tính
Chương 5: Ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê về tham số tổng thể (12 tiết)
5.1    Phân phối của các tham số mẫu
5.2    Lý thuyết về ước lượng và kiểm định
5.3    Ước lượng và kiểm định giả thuyết trên một tổng thể
5.4    Ước lượng và kiểm định giả thuyết trên hai tổng thể
5.5    Xác định cỡ mẫu cho bài toán ước lượng và kiểm định
Chương 6: Phân tích phương sai (4 tiết)
6.1     Tổng quan về phân tích phương sai    
6.2        Phân tích phương sai một yếu tố
6.3     Phân tích phương sai hai yếu tố
Chương 7: Kiểm định phi tham số (8 tiết)
7.1     Giới thiệu chung về kiểm phi tham số
7.2        Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon về trung vị một tổng thể
7.3        Kiểm định tổng hạng Wilcoxon cho trung bình hai mẫu độc lập
7.4        Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon cho mẫu cặp
7.5        Kiểm định Kruskal Wallis cho nhiều mẫu độc lập
7.6     Kiểm định Chi-bình phương về sự phù hợp
7.7        Kiểm định Chi-bình phương về tính độc lập
7.8        Thực hành kiểm định phi tham số với SPSS

Chương 8: Hồi quy và tương quan (12 tiết)
8.1     Làm quen với hồi quy
8.2     Mô hình hồi quy tuyến tính đơn biến
8.3     Tương quan tuyến tính
8.4        Tương quan giữa các biến định tính
8.5        Hồi quy tuyến tính đa biến
8.6        Hồi quy với biến đầu vào định tính
8.7        Hồi quy phi tuyến
8.8     Thực hành phân tích hồi quy với SPSS

Tài liệu học tập

Giáo trình
1. Michael, H. Herzog, Gregory Francis, and Aaron Clarke, (2019). Understanding Statistics and Experimental Design, Springer

Tài liệu tham khảo
1. Beth M. Schwartz, Janie H. Wilson, Dennis M. Goff, (2018). An EasyGuide to Research Design & SPSS (EasyGuide Series), 2nd Edition, Sage Publication Inc., ISBN-13: 978- 1506385488
2. Howard J. Seltman, (2015). Experimental Design and Analysis,
3. Douglas C. Montgomery (2012), Design and Analysis of Experiments, 8th Edi., Wiley, ISBN-13: 978-1118146927
4.Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức
5. Nguyễn Cao Văn, (2005). Giáo trình lý thuyết xác suất và thống kê toán, Nhà xuất bản thống kê

Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

  • Khối lượng (Credits): 2
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)
  •  
  • Khối lượng (Credits): 3(2-2-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu: cung cấp kiến thức cơ bản và hiện đại về quản lý sản xuất trong các doanh nghiệp- quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ trong các doanh nghiệp. Sau khi hoàn thành học phần này sinh viên có khả năng: ứng dụng được các phương pháp, các mô hình định lượng được trang bị để giải quyết các vấn đề khác nhau của quản trị tác nghiệp thông qua các bài tập đi kèm và bài tập lớn. Học phần sẽ cung cấp những nền tảng lý thuyết quan trọng về hệ thống sản xuất, những vấn đề chính của quản trị tác nghiệp và những phương pháp, công cụ phân tích, tính toán định lượng và định tính để giúp giải quyết những vấn đề đó.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Khái quát về sản xuất và quản lý sản xuất
1.1 Khái niệm sản xuất
1.2 Phân loại sản xuất
1.3 Nội dung và mục tiêu của quản lý sản xuất
1.4 Quan hệ giữa quản lý sản xuất và các chức năng quản lý khác trong doanh nghiệp
1.5 Kết cấu hệ thống sản xuất 
1.6 Chiến lược sản xuất
1.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất
Chương 2: Quản trị công suất
2.1. Khái niệm về công suất
2.2. Phân loại công suất
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng công suất
2.4. Hoạch định công suất chiến lược
Chương 3: Chu kỳ sản xuất
3.1. Khái niệm về chu kỳ sản xuất
3.2. Tính chu kỳ sản xuất cho quá trình sản xuất giản đơn
3.3. Tính chu kỳ sản xuất cho quá trình sản xuất phức tạp 
3.4. Các phương hướng giải pháp giảm chu kỳ sản xuất cho các quá trình sản xuất
Chương 4: Tổ chức sản xuất dây chuyền
4.1. Khái niệm về dây chuyền sản xuất
4.2. Phân loại dây chuyền sản xuất
4.3. Tổ chức dây chuyền sản xuất liên tục
4.4. Tổ chức dây chuyền sản xuất gián đoạn
4.5. Các phương hướng đảm bảo hiệu quả cho hoạt động của dây chuyền sản xuất 
Chương 5: Kế hoạch hóa sản xuất
5.1. Khái niệm và tầm quan trọng của kế hoạch trong quản trị sản xuất
5.2. Quy trình chung về kế hoạch hóa sản xuất
5.3. Kế hoạch tổng hợp (kế hoạch sản xuất trung hạn)
5.4. Kế hoạch sản xuất ngắn hạn và tác nghiệp 
Chương 6: Lập kế hoạch cho sản xuất theo dự án
6.1. Khái niệm về dự án
6.2. Các phương pháp lập kế hoạch cho sản xuất theo dự án
6.3. Giảm thời gian chu kỳ dự án (PERT/COST) 
6.4. Điều chỉnh kế hoạch khi bị hạn chế các nguồn lực

Tài liệu học tập
Giáo trình

1.    Nguyễn Văn Nghiến. (2009). Quản lý sản xuất và tác nghiệp. Nhà xuất bản giáo dục.
2.    Trương Đức Lực & Nguyễn Đình Trung. (2010). Giáo trình Quản trị tác nghiệp. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1.    Nguyễn Đình Trung. (2011). Bài tập quản trị tác nghiệp. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1.    William J. Stevenson. (2011). Production/ Operation Management. McGraw-Hill Companies.
2.    Richard B. Chase, Nicholas J. Aquilano, F. Robert Jacobs. (2004). Operations Management for Competitive Advantage. McGraw-Hill Companies.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

  • Khối lượng (Credits): 3
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)
 
MÔ TẢ HỌC PHẦN

Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có những quy trình kinh doanh riêng. Quản lý hiệu quả các quy trình này sẽ giúp tổ chức đạt được các mục tiêu chiến lược, quản lý và vận hành. Khi công nghệ mới liên tục phát triển, các thách thức và cơ hội mới cũng xuất hiện đối với doanh nghiệp. Đánh giá tác động tiềm tàng của những công nghệ này lên các quy trình kinh doanh là chìa khóa để tổ chức tồn tại và cách tân hiệu quả các quy trình của mình.

Học phần này sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về cách nhìn quy trình kinh doanh trong tổ chức và mô hình hóa các quy trình này. Ngoài ra, học phần sẽ giải thích vai trò quan trọng của các hệ thống doanh nghiệp (ví dụ: ERP) trong việc đạt được sự tích hợp kinh doanh. Học phần cũng sẽ đề cập đến chủ đề quan trọng về quản trị quy trình kinh doanh và quản trị CNTT cho các tổ chức. Sinh viên sẽ học cách thích ứng với thị trường bằng cách theo dõi hiệu suất của quy trình kinh doanh thông qua các bảng điều khiển trong trò chơi mô phỏng ERPsim. Sinh viên cũng sẽ được giới thiệu về các công nghệ mới (ví dụ: điện toán đám mây, AI và Blockchain) và hiểu vai trò của chúng trong việc tăng cường các quy trình kinh doanh hiện tại và cho phép các tổ chức tham gia vào các hệ sinh thái cộng tác.

 

MỤC TIÊU HỌC PHẦN
  • Giải thích các khái niệm cơ bản về Quản lý quy trình kinh doanh (BPM) bằng cách đọc và phân tích các chủ đề chính về BPM
  • Xác định vai trò quan trọng của công nghệ thông tin trong việc hiện thực hóa tiềm năng của các thực tiễn BPM bằng cách phân tích một số case study, thảo luận và bài giảng khách mời
  • Mô tả những thách thức về kinh doanh, pháp lý và xã hội đối với việc tích hợp hoàn toàn các công nghệ mới vào thực tiễn kinh doanh bằng cách phân tích một số case study, thảo luận và bài giảng khách mời
  • Thực hành sử dụng ARIS và ERPsim (SAP HANA Platform)
  • Áp dụng kiến thức về BPM bằng cách đề xuất một ứng dụng sáng tạo của các công nghệ mới để chuyển đổi "as-is-process" thành các quy trình sáng tạo hơn trong dự án học kỳ
  • Học cách làm việc độc lập trong các bài tập cá nhân và trở thành một thành viên nhóm hiệu quả trong các bài tập nhóm
 
NỘI DUNG HỌC PHẦN

Chương 1. Quản lý chuỗi cung ứng và ERP

  • 1.1 Mua sắm và ERP
  • 1.2 Triển khai ERP
    • 1.2.1 Các giai đoạn triển khai ERP
    • 1.2.2 Thành công của ERP

Chương 2. Các yếu tố thành công quan trọng trong triển khai ERP

  • 2.1 Cam kết của ban lãnh đạo
  • 2.2 Chiến lược triển khai
  • 2.3 Truyền thông
  • 2.4 Đào tạo và giáo dục
  • 2.5 Đội ngũ triển khai
  • 2.6 Quản lý thay đổi

Chương 3. Thiết kế nghiên cứu

  • 3.1 Phương pháp luận
  • 3.2 Phương pháp
  • 3.3 Thu thập dữ liệu
  • 3.4 Phân tích dữ liệu

Chương 4. Quản lý quy trình kinh doanh

  • 4.1 Mô hình hóa quy trình
  • 4.2 Kết nối quy trình
  • 4.3 Quản lý quy trình
  • 4.4 Máy chủ hệ thống quy trình
  • 4.5 Quản lý quy trình kinh doanh trong môi trường sản xuất
 
SÁCH GIÁO KHOA VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • Acur, N. and Bititci, U. (2004). ‘A balanced approach to process strategy’. International Journal of Operations and Production Management, 24,4, 388-408 Al-Mashari, M. (2002). Editorial. Business Process Management Journal, 8, 1, 1-2
  • Gingele, J. Childe, S.J. Miles, M.E. (2002). ‘A modelling technique for re-engineering business processes controlled by ISO 9001’, Computers in Industry, 49, 235-251.
  • Lin, F.R. Yang, M-C. Pai, Y-H. (2002). ‘A generic structure for business process modelling’. Business Process Management Journal, 8, 1, 19-41.
  • Schmenner, R. W. and Swink, M. L. (1998). On theory in operations management, Journal of Operations Management, 17, 1, 97-114.
  • Zairi, M. (1997). ‘Business process management: a boundaryless approach to modern competitiveness’. Business Process Management Journal, 3, 1, 64-80.
 
ĐÁNH GIÁ

Điểm tổng thể của khóa học được đánh giá trong suốt quá trình học tập, bao gồm hai điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

 

 

    • Khối lượng (Credits): 3
    • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
    • Học phần học trước (Pre-courses): EM3417E (Quản trị sản xuất/Operations Management)
    • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

    Mục tiêu và Nội dung: Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và ví dụ tình huống về Quản lý dự trữ cho đơn vị sản xuất và kinh doanh. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng:

    • Hiểu được vai trò của quản lý dự trữ trong sản xuất, kinh doanh, cách tính toán định lượng và cơ sở khoa học về quản lý dự trữ;
    • Hiểu được vai trò quản lý kho và các mô hình quản lý kho hiện đại;
    • Nắm được và vận dụng được các mô hình quản lý dự trữ;
    • Các biện pháp cải tiến công tác quản lý dự trữ và kho trong sản xuất, kinh doanh.

    Học phần sẽ bao gồm khái niệm chung cũng như các mô hình quản lý dự trữ, phương pháp đánh giá quản lý dự trữ của doanh nghiệp, đánh giá hệ thống kho hàng và từ đó có bước cải tiến cần thiết để nâng cao công tác quản lý dự trữ và kho hàng.

    Chapter 1: OVERVIEW OF INVENTORY MANAGEMENT AND WAREHOUSING

    1.1 The concept of inventory management and warehousing

    1.2 The role of inventory management and warehousing in trading and manufacturing

    1.3 Classification of inventory management

    1.4 Warehouse classification

    1.5 Inventory carrying and warehousing costs

    1.6 Common issues of inventory management and warehousing

    1.7 JIT inventory strategy and timely inventory

    Chapter 2: INVENTORY MODELS

    2.1 Economic order quantity model

    2.2 Batch production model

    2.3 Quantity Discount Model

    2.4 Wagner-Whitin algorithm

    2.5 Periodic and Perpetual Inventory Model

    Chapter 3: WAREHOUSE MANAGEMENT

    3.1 Contents of warehouse management

    37

    3.2 Warehouse management techniques

    Chapter 4: EVALUATION AND IMPROVEMENT OF INVENTORY MANAGEMENT

    AND WAREHOUSING

    4.1 Evaluation of warehousing and inventory management

    4.2 Improving the warehousing and inventory management

    Tài liệu học tập

    Giáo trình
    1. Nguyễn Nhu Phong (2005). Quản lý vật tư tồn kho. Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh

    Tài liệu tham khảo
    1. Max Muller (2011). Essentials of Inventory Management. Amacom
    2. Donald Waters (2009). Inventory Control and Management. John Wilet & Sons Ltd.
    3. Richard J. Tersine (1994). Principles of Inventory and Materials Management. Prentice Hall
    4. David E. Mulcahy and Joachim Sydow (2008). A supply chain logistics program for warehouse management. CRC Press, Taylor and Francis Group.

    Cách đánh giá học phần
    Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

    • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
    • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
    • Học phần học trước (Pre-courses): IT1130 (Tin học đại cương/Introduction to Information Technology)
    • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

     

    Mục tiêu và Nội dung: Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản có liên quan tới việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin dùng trong công tác quản lý doanh nghiệp, cách phân tích các yếu tố và thiết lập hệ thống thông tin hỗ trợ quyết định cho doanh nghiệp. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ có khả năng: thiết kế và quản lý các tổ chức với sự trợ giúp của công nghệ thông tin; xác định và tiếp cận được với các công nghệ thông tin mới nhất; quản lý việc thay đổi trong tổ chức do sự thay đổi của công nghệ thông tin; nhận diện và làm chủ được các cơ hội trên thị trường do công nghệ thông tin đem lại để phát triển tổ chức sẵn có và tạo ra các tổ chức mới.

    Học phần bao gồm: (1) tổng quan về hệ thống thông tin; (2) các thành phần của hệ thống thông tin: phần cứng, phần mềm, hệ thống truyền thông; (3) các thành phần của hệ thống thông tin: cơ sở dữ liệu; (4) xây dựng và phát triển hệ thống thông tin; (5) hệ thống hỗ trợ ra quyết định; (6) hệ thống thông tin tích hợp; (7) thương mại điện tử; và (8) quản lý ứng dụng hệ thống thông tin trong môi trường kinh doanh thay đổi.

    Nội dung tóm tắt của học phần

    Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý
    1.1 Thời đại thông tin
    1.2 Hệ thống thông tin quản lý
    1.3 Vai trò và tác động của các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
    1.4 Xu hướng phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông
    Chương 2: Cơ sở hạ tầng công nghệ của hệ thống thông tin
    2.1. Phần cứng    
    2.2. Hệ thống truyền thông
    2.3. Phần mềm
    Chương 3: Quản lý nguồn dữ liệu
    3.1. Các loại thông tin trong doanh nghiệp
    3.2. Nguồn thông tin trong doanh nghiệp
    3.3. Dữ liệu và thông tin
    3.4. Mô hình dữ liệu
    3.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu
    3.6. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
    3.7. Công nghệ, quản lý và người sử dụng cơ sở dữ liệu
    3.8. Các nguyên tắc quản trị cơ sở dữ liệu
    Chương 4: Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin quản lý
    4.1. Quy trình phát triển hệ thống
    4.2. Các phương pháp xây dựng và phát triển hệ thống
    4.3. Các phương pháp quản lý xây dựng và phát triển hệ thống thông tin
    4.4. Nguyên nhân thành công và thất bại trong xây dựng và phát triển hệ thống thông tin
    Chương 5: Các hệ thống thông tin độc lập trong doanh nghiệp
    5.1. Phân loại theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra
    5.2. Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
    5.3. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
    Chương 6: Các hệ thống thông tin tích hợp
    6.1. Khái niệm về tích hợp hệ thống
    6.2. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
    6.3. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
    6.4. Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng
    6.5. Hệ thống thông tin cung cấp tri thức
    6.6. Thương mại điện tử
    Chương 7: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp
    7.1. Thách thức đối với các doanh nghiệp
    7.2. Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin 
    7.3. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin trong thời đại thông tin
    7.4. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong môi trường kinh doanh toàn cầu
    Tài liệu học tập

    Giáo trình
    [1].    Phạm Thị Thanh Hồng (2012). Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, NXB Bách khoa Hà Nội
    [2].    Laudon, K.C. & J.P. Laudon (2020). Management Information Systems: Managing the Digital Firm, 16th edition, Prentice Hall: New Jersey, USA;
    Tài liệu tham khảo
    Tài liệu tham khảo tiếng Việt
    [1].    Trần Thị Song Minh (2012). Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, NXB Đại học Kinh tế quốc dân
    Tài liệu tham khảo tiếng Anh
    [1].    Haag, Stephen and Cummings, Maeven (2012). Management Information Systems for the Information Age, 9th Edition, McGraw-Hill Education;
    [2].    R. Kelly Rainer, Brad Prince, and Hugh J. Watson (2015). Management Information Systems, 3rd Edition, Willey
    [3].    Luther M Maddy III (2017). Excel 2016: Database and Statistical Features, CreateSpace Independent Publishing Platform
    [4].    Joseph Valacich and Christoph Schneider (2018). Information System Today, Managing in the Digital World, 8th Edition, Pearson

    Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: Điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

    • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
    • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
    • Học phần học trước (Pre-courses): EM1010 (Quản trị học đại cương/Introduction to Management)
    • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

    Mục tiêu và Nội dung: học phần này giúp cho sinh viên nắm bắt được những kiến thức cơ bản liên quan đến việc quản trị một nguồn lực vô cùng quan trọng của doanh nghiệp đó là nguồn lực con người. Sinh viên sẽ nắm bắt được cách thức các doanh nghiệp tuyển dụng nhân sự như thế nào, sử dụng họ ra sao và cần phải đưa ra những cách thức gì để tưởng thưởng xứng đáng sự đóng góp của nhân viên. Sau khi hoàn thành học phần này sinh viên có khả năng: ứng dụng được các phương pháp, các mô hình được trang bị để giải quyết các vấn đề khác nhau của quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.

    Học phần sẽ cung cấp những nền tảng lý thuyết quan trọng về hệ thống quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, những vấn đề chính của quản trị nguồn nhân lực và những phương pháp, công cụ phân tích, tính toán định lượng và định tính để giúp giải quyết những vấn đề về nhân lực đó. Nội dung chính của học phần gồm: những khái niệm cơ bản về quản trị nguồn nhân lực; lập kế hoạch và tuyển dụng; đào tạo và phát triển; chính sách đãi ngộ; môi trường làm việc và quan hệ lao động.

    Nội dung tóm tắt của học phần

    Chương 1: Giới thiệu về Quản trị nhân lực
    1.1.     Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của Quản trị nhân lực
    1.2.     Quá trình hình thành và phát triển của Quản trị nhân lực
    1.3.     Các hoạt động chủ yếu của Quản trị nhân lực
    1.4.     Vai trò của Bộ phận chức năng về nguồn nhân lực
    1.5.     Môi trường hoạt động của Quản trị nhân lực 
    Chương 2: Lập kế hoạch nguồn nhân lực và bố trí nhân lực
    2.1. Phân tích và thiết kế công việc
    2.1.1. Phân tích công việc
    2.1.1.1. Phân tích công việc – công cụ của Quản trị nhân lực
    2.1.1.2. Các phương pháp thu thập thông tin phân tích công việc
    2.1.2. Thiết kế công việc
    2.1.2.1. Khái niệm và nội dung của thiết kế công việc
    2.1.2.2. Các phương pháp thiết kế và thiết kế lại công việc
    2.2. Lập kế hoạch nguồn nhân lực
    2.2.1. Khái niệm và vai trò lập kế hoạch nguồn nhân lực
    2.2.2. Quá trình lập kế hoạch nguồn nhân lực
    2.2.3. Phân tích mội trường kinh doanh
    2.2.4. Chiến lược kinh doanh và chiến lược Quản trị nhân lực của tổ chức
    2.2.5. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
    2.2.6. Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực
    2.2.7. Thực hiện hoạt động
    2.2.8. Dự toán ngân sách của Bộ phận chức năng về nguồn nhân lực
    2.2.9. Tinh giản biên chế
    2.2.10. Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
    2.3. Tuyển dụng và lựa chọn nhân lực của tổ chức
    2.3.1. Quá trình tuyển dụng
    2.3.1.1. Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển dụng nhân lực
    2.3.1.2. Các nguồn và phương pháp tuyển dụng nhân lực
    2.3.1.3. Quá trình tuyển dụng
    2.3.2. Quá trình lựa chọn nhân lực
    2.3.2.1. Khái niệm và tầm quan trọng của lựa chọn nhân lực
    2.3.2.2. Các phương pháp lựa chọn nhân lực
    2.3.2.3. Quá trình tuyển chọn
    Chương 3: Đào tạo và Phát triển 
    3.1. Định hướng và phát triển nghề nghiệp cho nhân sự mới
    3.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
    3.2.1. Mục đích của hoạt động đào tạo và phát triển
    3.2.2. Mối quan hệ giữa đào tạo, phát triển và nghề nghiệp
    3.2.3. Các phương pháp đào tạo và phát triển
    3.2.4. Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển
    3.2.5. Tổ chức thực hiện các hoạt động đào tạo và phát triển
    3.2.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động đào tạo
    Chương 4: Đánh giá thực hiện công việc 
    4.1. Khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của hoạt động đánh giá thực hiện công việc
    4.2. Nội dung và quy trình thực hiện
    4.3. Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc
    4.4. Xây dựng và thực hiện hoạt động đánh giá 
    Chương 5: Thù lao và đãi ngộ
    5.1. Căn cứ xây dựng hệ thống thù lao và đãi ngộ
    5.1.1. Khái niệm và mục tiêu của hệ thống thù lao và đãi ngộ 
    5.1.2. Tầm quan trọng của hệ thống thù lao và đãi ngộ
    5.1.3. Các nhân tố tác động tới hệ thống thù lao và đãi ngộ
    5.1.4. Các tiêu chí khi xây dựng hệ thống thù lao và đãi ngộ
    5.2. Thiết lập và Quản trị tiền công, tiền lương
    5.2.1. Tầm quan trọng của quản trị tiền công và tiền lương
    5.2.2. Hệ thống thang, bảng lương của Nhà nước 
    5.2.3. Xây dựng hệ thống trả công của doanh nghiệp
    5.3. Các hình thức trả công
    5.4. Các khuyến khích tài chính
    5.5. Các phúc lợi cho người lao động
    Chương 6: Quan hệ lao động
    6.1. Khái niệm, nội dung quan hệ lao động
    6.2. Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động
    6.3. Hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể
    6.4. Bất bình của người lao động
    6.5. Kỷ luật lao động
    Chương 7: Những vấn đề hiện tại và xu hướng của Quản trị nhân lực

    Tài liệu học tập

    Giáo trình
    1. Tran Thi Kim Dung (2018), Human Resource Management, Finance Publishing House
    Tài liệu tham khảo
    Tài liệu tham khảo tiếng Việt
    1.    Trần Thị Kim Dung (2011). Quản trị nguồn nhân lực. Nhà xuất bản Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh
    Tài liệu tham khảo tiếng Anh
    1.    Dessler, Gary (2013). Fundamentals of human resource management. Pearson Higher Ed

    Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

    • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
    • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
    • Học phần học trước (Pre-courses): EM3417E (Quản trị sản xuất/Operations Management)
    • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

    Mục tiêu và Nội dung:: Học phần này nhằm giới thiệu đến người học việc sử dụng phần mềm mô phỏng, mô phỏng xem như là công cụ để phân tích vấn đề trong sản xuất và kinh doanh. Sau khóa học, người học có thể:

    • Hiểu khái niệm và vai trò của mô phỏng, xác định các thông số đầu vào của chương trình mô phỏng
    • Biết cách xây dựng mô hình mô phỏng.
    • Tiến hành chạy chương trình mô phỏng, làm các thử nghiệm và phân tích kết quả của mô phỏng

    Học phần này bao gồm những chủ đề sau: Xây dựng biểu đồ sự kiện của mô hình rời rạc; Thông số đầu vào của mô hình mô phỏng; Thiết kế chương trình chạy mô phỏng; Phân tích đầu ra của chương trình; Kiểm nghiệm mô hình; Phần mềm mô phỏng; Các chương trình ứng dụng mô phỏng trong sản xuất và dịch vụ; Bài tập dự án mô phỏng.

    Chapter 1: Fundamental simulation concepts

    1.1 Modeling

    1.2 Example

    1.3 Analysis options

    1.4 Pieces of a simulation model

    1.5 Even- driven hand simulation

    Chapter 2: Further statistical issues

    2.1 Random-number generation

    2.2 Generating random variables

    2.3 Nonstationary Poisson process

    2.4 Variance reduction

    Chapter 3: Conducting simulation studies

    3.1 A successful simulation study

    3.2 Problem formulation

    3.3 Solution methodology

    3.4 System and simulation specification

    3.5 Model formulation and construction

    3.6 Experimentation and analysis

    67

    3.7 Presenting and preserving the results

    Chapter 4: Statistical analysis of output from terminating simulations

    4.1 Time frame of simulation

    4.2 Strategy for data collection and analysis

    4.3 Confidence intervals for terminating systems

    4.4 Searching for an optimal alternative with Optquest

    Chapter 5: Modeling basic operations and inputs

    5.1 An Electronic assembly and test system

    5.2 The enhanced electronic assembly and test system

    5.3 Input analysis: Specifying model parameters and distribution

    5.4 Enhancing the animation

    Tài liệu học tập

    Giáo trình
    1. W.D. Keiton, R. Sadowski, D. T. Sturrock, (2003), Simulation with Arena, Mc GrawHill

    Tài liệu tham khảo
    2. A.M. Law and W.D. Kelton (2010), Simulation modeling and analysis, Mc GrawHill

    Cách đánh giá học phần
    Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

    • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
    • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
    • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
    • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

    Mục tiêu và Nội dung: Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:

    • Hiểu rõ các kiến thức cơ bản về Công nghệ và Quản trị công nghệ và đổi mới sáng tạo trong hoạt động kinh doanh;
    • Biết cách lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát kế hoạch công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
    • Nâng cao kỹ năng trong việc ra quyết định công nghệ và đổi mới sáng tạo

    Khóa học này tập trung vào việc lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá quá trình công nghệ và đổi mới sáng tạo. Các khái niệm vơ bản về công nghệ và đổi mới sáng tạo; Kỹ thuật của quá trình quản lý công nghệ và đổi mới sáng tạo, ra các quyết định công nghệ của doanh nghiệp theo chiến lược đề ra.

    Nội dung tóm tắt của học phần
    Chương 1: Giới thiệu chung về Đổi mới, quản trị đổi mới trong kinh doanh
    1.1    Khái niệm chung về đổi mới
    1.2    Phân loại đổi mới
    1.3    Quan hệ giữa đổi mới và kinh doanh
    1.4    Quản trị đổi mới
    1.5    Đổi mới và chiến lược công nghệ.
    Chương 2: Các mô hình đổi mới
    2.1    Các mô hình đổi mới tĩnh
    Mô hình 1.
    Mô hình 2
    Mô hình 3
    Mô hình 4
    2.2    Mô hình đổi mới động
    Mô hình 5
    Mô hình 6.
    2.3    Kết luận
    Chương 3: Chiến lược kinh doanh và chiến lược đổi mới
    3.1    Khái niệm chung và chiến lược kinh doanh
    3.2    Khái niệm chung về chiến lược đổi mới
    3.3    Mối quan hệ giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược đổi mới trong doanh nghiệp
    3.4    Một số chiến lược đổi mới căn bản trong kinh doanh.
    Chương 4: Quản trị đổi mới
    4.1. Khái niệm chung
    4.2. Mô hình quá trình quản trị mổi mới trong kinh doanh.
    4.3. Hoạch định chiến lược đổi mới
    4.4. Triển khai thực hiện đổi mới
    4.5. Đánh giá kiểm tra quá trình đổi mới.
    Chương 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trinh đổi mới trong kinh doanh
    5.1    Các yếu tố về nguồn lực
    5.2    Các yếu tố về tổ chức
    5.3    Các yếu tố bên ngoài

    Tài liệu học tập
    Giáo trình
    1.    Nguyễn Ngọc Điện, (2018), Bài giảng môn Quản trị đổi mới, Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐHBK Hà Nội
    2.    JOE TIDD and JOHN BESSANT (2018), Managing Innovation Integrating Technological, Market and Organizational Change. Sixth Edition,  Wiley
    Sách tham khảo
    Sách tham khảo tiếng Việt
    1.    TS. Nguyễn Ngọc Điện; TS Lục Thị Hường  (2012). Chiến lược đổi mới. IPP Việt Nam 
    Sách tham khảo tiếng Anh
    1.   Alexander Brem (2010). The Boundaries of Innovation and Entrepreneurship
    2.    Robert A. Burgelman and others (2009). Strategic management of Technology and Innovation.

    Cách đánh giá học phần
    Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

      • Khối lượng (Credits): 3(2-2-0-6)
      • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
      • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
      • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về Logistics trong kinh doanh. Trên cơ sở đó học viên có thể hiểu rõ hơn vai trò của Logistics trong công ty và trên cơ sở đó đề ra các biện pháp quản lý và thực hiện công tác Logistics cho công ty của mình hiệu quả hơn.

Sau khi kết thúc khoá học học viên cần:

  • Hiểu được Logistics, và tầm quan trọng của Logistics trong công ty
  • Biết cách quản lý công tác Logistics sao cho hiệu quả nhất
  • Ra quyết định liên quan đến Logistics như quyết định về kho hàng, hàng dữ trữ, vận chuyển, quyết định hoàn thành đơn hàng, quyết định về dịch vụ khách hàng

Nội dung tóm tắt của học phần 
Chương 1: Tổng quan về quản lý chuỗi cung ứng
1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng
1.2 Vai trò của chuỗi cung ứng
1.3 Các dòng chảy trong chuỗi
1.4 Khái niệm và vai trò quản lý chuỗi cung ứng
Chương 2: Các vấn đề về chiến lược chuỗi cung ứng
Chương 3: Kết cấu chuỗi cung ứng
3.1 5 chu trình của chuỗi
3.2 Những yêu cầu về kết cấu chuỗi
3.3 Mô hình SCOR trong xây dựng kết cấu chuỗi
Chương 4: Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp định hướng theo hoạt động chuỗi cung ứng
Chương 5: Hiệu ứng Bullwhip
Chương 6: Liên kết và hợp tác trên chuỗi
Chương 7: Hiệu ứng Double Marginalization
Chương 8: Các loại hợp đồng trên chuỗi cung ứng
Chương 9: Các tiêu chí đo lường hoạt động chuỗi

Tài liệu học tập
Giáo trình

1.   John J. Coyle, C. John Langley, Brian Gibson, Robert A. Novack, Edward J. Bardi (2021), The Management of Business Logistics, A Suppy Chain Perspective, Cengage
Sách tham khảo
Sách tham khảo tiếng Anh
1. James B. Ayers (2001) Handbook of Supply Chain Management, Springler
2. Hugos M (2006). Essentials of Supply Chain Management. John Wiley & Sons, 2nd edition
3. Hartmut Stadtler and Christoph Kilger (2008) Supply Chain Management and Advanced Planning, Springer, 4th edition
4. Shoshana Cohen and Joseph Roussel (2005) Strategic Supply Chain Management – The five disciplines for top perfomance, Mc Graw-Hill

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

      • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
      • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
      • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
      • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Khóa học nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến chuỗi cung ứng; giúp sinh viên hiểu được tầm quan trọng của chuỗi cung ứng trong việc nâng cao lợi thế cạnh tranh cho công ty, cũng như lợi thế của toàn bộ chuỗi cung ứng. Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên có thể:

  • Nhận diện được vai trò của từng thành viên trong chuỗi cung ứng
  • Tổ chức quản lý chuỗi cung ứng và các hoạt động Logistics của các công ty trong chuỗi
  • Lập kế hoạch định vị chiến lược cho từng công ty trong chuỗi cung ứng, và sự phối hợp giữa các công ty trong chuỗi cung ứng.
  • Hiểu được các nhân tố cấu thành lên thành công cho chuỗi cung ứng.

Khóa học liên quan đến các kiến thức chuyên sâu về Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, quản lý nhu cầu, tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp, quản lý hàng dự trữ, quản lý vận chuyển, quản lý hợp đồng chuỗi cung ứng, quản lý thông tin hoạt động SCM.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng
-    Giới thiệu chung về môn học và tổ chức lớp (đại diện lớp, phân nhóm, cách thức làm việc nhóm)
-    Khái niệm chuỗi
-    Mục tiêu của chuỗi
-    Tầm quan trọng của các quyết định trên chuỗi và các cấp độ quyết định của chuỗi
-    Khái niệm về quản lý chuỗi
-    Vai trò của quản lý chuỗi
-    Các vấn đề nghiên cứu trong quản lý chuỗi
Chương 2: Các cấp độ chiến lược và sự tương thích giữa chiến lược cạnh tranh và chiến lược chuỗi
-    Chiến lược cạnh tranh và chiến lược chuỗi
-    Sự tương thích về mặt chiến lược
-    Các cấp độ chiến lược và cách thức điều chỉnh
-    Thách thức để đạt và duy trì sự tương thích về chiến lược
Chương 3: Sáu mảng thành tố của chuỗi và các tiêu chí đánh giá
-    Cơ sở vật chất
-    Chính sách tồn kho
-    Vận tải
-    Thông tin
-    Mua sắm
-    Định giá
Chương 4:  Kết cấu chuỗi cung ứng (Cơ sở vật chất của chuỗi)
-    Các mô hình chuỗi phân phối
-    Vai trò của kinh doanh trực tuyến và kết cấu chuỗi
-    Lựa chọn mô hinh chuỗi
-    Yếu tố quốc tế trong việc lựa chọn mô hình chuỗi
Chương 5: Lập kế hoạch
-    Lâp kế hoạch tổng thể
-    Lập kế hoạch tác nghiệp và bán hàng
Chương 6: Liên kết và hợp tác trên chuỗi
-    Hiệu ứng Bullwhip
-    Các hình thức liên kết và hợp tác trên chuỗi
-    Thách thức cho liên kết trên chuỗi
Chương 7: Hợp đồng liên kết trên chuỗi
-    Hiệu ứng Double Marginalization
-    Các loại hợp đồng trên chuỗi
Chương 8: Lập kế hoạch và quản lý tồn kho
-    Mức tồn kho chu kỳ
-    Mức tồn kho bảo hiểm
-    Mức tồn kho tối ưu
Chương 9: Quản lý vận tải trên chuỗi
-    Vai trò
-    Các hình thức vận tải
-    Các mô hình mạng lưới vận tải
Chương 10: Quản lý mua sắm đầu vào trên chuỗi
-    Vai trò của mua sắm
-    Tự sản xuất hay mua ngoài?
-    Lựa chọn nhà cung cấp
Chương 11: Quản lý định giá trên chuỗi
-    Vai trò
-    Các bối cảnh và cách thức định giá
Chương 12: Áp dụng công nghệ thông tin trên chuỗi

Tài liệu học tập
Giáo trình 
[1]. TS. Cao Tô Linh (2021). Bài giảng Quản lý chuỗi cung cấp, Viện Kinh Tế & Quản Lý, ĐHBK Hà Nội 
Sách tham khảo 
[1]. Sunil Chopra and Peter Meindl (2016), Supply Chain Management: Strategy, Planning  and Operation, Pearson, 6th edition 
[2]. Shoshana Cohen and Joseph Roussel (2005) Strategic Supply Chain Management – The five disciplines for top performance, Mc Graw-Hill 
 
Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%). 

 
  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức, phương pháp phân tích và quản lý dự án đầu tư. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng lập và phân tích dự án, triển khai, tổ chức và kiểm soát được dự án.

Học phần đề cập đến các phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư, các quan điểm đánh giá dự án và vận dụng các kiến thức quản lý trong việc quản lý dự án.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Vấn đề cơ bản về dự án và quản lý dự án 
  1.1  Khái niệm và phân loại đầu tư 
  1.2  Khái niệm và phân loại các dự án
  1.3  Nội dung dự án
  1.4  Các bước hình thành và phát triển dự án
  1.5. Khái niệm quản lý dự án
  1.6. Nội dung quản lý dự án
  1.7. Các nhân tố thành công và thất bại của dự án
  1.8. Các quy luật của quản lý dự án
Chương 2: Các phương pháp đánh giá và lựa chọn phương án đầu tư 
  2.1 Các yêu cầu khi so sánh và lựa chọn phương án.
  2.2 Các phương pháp  đánh giá và lựa chọn phưong án.
  2.2.1 Giá  trị hiện tại thuần NPV
  2.2.2 Tỷ suất thu hồi nội tại IRR
  2.2.3 Tỷ số lợi ích/ chi phí  B/C
  2.2.4 Thời gian hoàn vốn Tp
  2.2.5. Các phương pháp khác
  2.3 Mối liên quan giữa các tiêu chuẩn đánh giá
Chương 3: Xác định và sử  dụng dòng tiền trong phân tích dự án
   3.1 Lợi ích và chi phí của dự án
   3.1.1 Nguyên tắc xác định lợi ích và chi phí.
   3.1.2 Chi phí chìm
   3.1.3 Chi phí cơ hội
   3.2 Các phương pháp tính khấu hao và trả la
   3.2.1. Các phương pháp tính khấu hao
   3.2.2. Các phương pháp trả lãi
   3.3 Phương pháp xác định dòng tiền dự án
   3.3.1 Dòng tiền của dự án
   3.3.2 Dòng tiền của vốn chủ sở hữu
   3.4 Cách sử dụng các dòng tiền trong phân tích
Chương 4: Phân tích dự án đầu tư
    4.1 Nội dung phân tích dự án
    4.2 Phân tích tài chính
    4.2.1 Nội dung phân tích tài chính
    4.2.2 Nguồn vốn dự án
    4.2.3 Phân tích hiệu quả đầu tư
    4.2.4 Phân tích khả năng thanh toán và khả năng huy động vốn của dự án
    4.2.5 Phân tích ảnh hưởng của lãi vay và khấu hao 
    4.2.6 Phân tích độ nhạy của dự án
    4.3 Phân tích kinh tế
    4.3.1 Sự khác biệt giữa phân tích kinh tế và phân tích tài chính dự án
    4.3.2 Xác định giá kinh tế
    4.3.3 Đánh giá sự đóng góp của dự án đối với nền kinh tế quốc dân
    4.3.4 Phân tích kinh tế các tác động môi trường của dự án đầu tư
Chương 5: Quản lý quá trình thực hiện dự án
    5.1 Cấu trúc dự án
    5.1.1 Cấu trúc tổ chức
     5.1.2 Cấu trúc công việc
     5.2 Lập kế hoạch cho dự án 
     5.2.1 Khái niệm và mục đích lập kế hoạch 
     5.2.2  Các công cụ lập kế hoạch
     5.2.2.1 Sơ đồ Gantt
     5.2.2.2 Sơ đồ Pert (CPM)
     5.2.2.3 Cấu trúc phân tách công việc WBS
     5.2.2.4. Ma trận trách nhiệm RACI
     5.2.3 Quản lý các nguồn lực trong dự án
     5.2.3.1 Quản lý nguồn lực có tính đến giới hạn thời gian của dự án
     5.2.3.2 Phân bổ nguồn lực với các điều kiện giới hạn
     5.2.3.3 Quan hệ giữa thời gian và chi phí trong quản lý dự án
     5.2.4 Lập ngân sách cho dự án.
     5.3 Kiểm soát dự án
     5.3.1 Tổng quan về kiểm soát dự án
     5.3.2 Kiểm soát chi phí
     5.3.3 Kiểm soát thời gian thực hiện
     5.3.4 Kiểm soát chất lượng
     5.3.5 Phương pháp kiểm soát theo giá trị làm ra EV
     5.4 Điều chỉnh dự án
     5.4.1 Điều chỉnh theo dự tính ban đầu
     5.4.2 Điều chỉnh theo tình hình thực hiện dự án
     5.5 Viết báo cáo dự án
     5.5.1 Báo cáo theo cấu trúc tổ chức
     5.5.2 Báo cáo theo cấu trúc công việc
Chương 6: Quản lý rủi ro trong dư án
     6.1  Nguồn gốc và phân loại rủi ro đối với dự án.
     6.2  Phân tích lạm phát và phân tích sự thay đổi giá cả của các hàng hóa và dịch vụ dùng   
     trong dự án
     6.2.1 Khái niệm dòng tiền thực và dòng tiền danh nghĩa
     6.2.2 Mối quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
     6.2.3 Phân tích lạm phát trong trường hợp giản đơn
     6.2.4 Phân tích lạm phát trong trường hợp dự án phải nộp thuế thu nhập
      6.2.5 Phân tích giá cá biệt
      6.3 Các phương pháp tính toán dự án đầu tư trong trường hợp bất định
      6.3.1 Phưong pháp điều chỉnh( độ nhạy)
      6.3.2 Phưong pháp xác định các giới hạn của các yếu tố đầu vào( giá trị hoán chuyển)
      6.3.3 Phưong pháp xác suất
      6.3.4 Phương pháp mô phỏng
      6.4 Nội dung quản lý rủi ro
      6.4.1 Xác định rủi ro
      6.4.2 Phân tích rủi ro
      6.4.3 Xử lý hành chính rủi ro
      6.4.4 Kiểm soát rủi ro
Chương 7: Phần mềm trong quản lý dự án
      7.1  Các phần mềm ứng dụng trong lập, đánh giá và lựa chọn dự án
      7.2  Các phần mềm ứng dụng trong phân tích, đánh giá và kiểm soát rủi ro
      Các phần mềm ứng dụng trong quản lý dự án

Tài liệu học tập
Giáo trình
1. Phạm Thị Thanh Hồng (2012), Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, NXB Bách khoa Hà Nội
2. R. Kelly Rainer, Brad Prince, and Hugh J. Watson (2015), Management Information Systems, 3rd Edition, Willey
Tài liệu tham khảo
Sách tham khảo tiếng Việt:
1.    Phạm Thị Thu Hà (2013), Phân tích hiệu quả dự án đầu tư, NXB Chính trị quốc gia
2.    Phạm Thị Thu Hà (2014), Tổ chức quản lý thực hiện dự án đầ tư, NXB Chính trị quốc gia
3.    Phạm Thị Thu Hà, Bài tập phân tích dự án đầu tư,  NXB Chính trị quốc gia, 2015
4.    Từ Quang Phương (2014), Giáo trình quản lý dự án đầu tư, NXB Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
5.    Nguyễn Bạch Nguyệt, Giáo trình Kinh tế đầu tư, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân 2014
Sách tham khảo tiếng Anh:
1.    Abraham Shtub, Jonathan F. Bard, Shlomo Globerson, Prentice-Hall (1995)Project Management: Engineering, Technology, and Implementation.
2.    Avraham Shtub, Jonathan F. Bard, Shlomo Globerson, Prentice-Hall 2nd Edition (2004). Project Management: Processes, Methodologies, and Economics.
3.    Project Management Institute 6th Edition (2015) A Guide to the Project Management Body of Knowledge (PMBOK® Guide, 2015

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

 
  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): MI2020 (Xác suất thống kê/Probability and Statistics)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Học phần này giới thiệu những mô hình tối ưu trong môi trường tất định và bất định, từ mô hình tối ưu đó có thể dùng để ra các quyết định trong hoạt động thường ngày. Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ có khả năng nhận biết đặc tính của các vấn đề, xác định mô hình phù hợpđể giải quyết vấn đề, và biết cách sử dụng phần mềm tối ưu như excel, lingo để giải mô hình. Học phần trình bày những kiến thức cơ bản về mô hình và các kỹ thuật tối ưu tất định và bất định phục vụ cho các bài toán tối ưu nảy sinh trong công nghiệp: Các mô hình tuyến tính, thuật toán đơn hình, mô hình vận tải, mô hình mạng và mô hình biến nguyên.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Giới thiệu về mô hình tối ưu
Chương 2: Mô hình qui hoạch tuyến tính
Chương 3: Mô hình vận tải
Chương 4: Mô hình tối ưu mạng
Chương 5: Mô hình biến nguyên
Chương 6: Mô hình qui hoạch động
Chương 7: Mô hình CMP/PERT
Chương 8: Mô hình dự trữ
Chương 9: Mô hình dự báo

Tài liệu học tập
Sách giáo trình
1.    TS. Đặng Vũ Tùng (2017). Bài giảng môn học Mô hình tối ưu. Đại học Bách khoa Hà Nội
Sách tham khảo
Sách tham khảo tiếng Việt
1.    TS Lê Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Thía, Dương Trung Kiên, (2012). Phương pháp định lượng trong quản lý kinh tế. NXB Giáo dục Việt Nam
Sách tham khảo tiếng Anh
1.    Dang Vu Tung (2010). Decision Modeling. Bach Khoa Publishing House
2.    W.L. Winston, (1993), Operations Research Applications and Algorithms,. 
3.    F.S. Hillier and G.J. Lieberman, (2001), Introduction to Operations Research, 7ed, Mc Graw-Hill Higher Education. 
4.    K.G. Murty, (1995), Operations Research Deterministic Optimization Models, . 
5.    S.M. Ross, (2002), Introduction to Probability Models, .
Phần mềm sử dụng
Microsoft, Excel 2013
LINDO Systems Inc., Lingo 16.0    

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

Logisticss and Distribution Management
  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

MÔ TẢ MÔN HỌC:

Học phần này nhằm mục đích giúp sinh viên hiểu được vai trò của logistics trong một nền kinh tế thị trường tự do công nghiệp và giới thiệu các khái niệm cơ bản về logistics tích hợp thông qua các chủ đề đương đại. Mục tiêu chính là trang bị cho sinh viên những công cụ mà họ có thể sử dụng trong các hoạt động logistics thực tế cũng như tự học những công cụ phức tạp hơn thông qua việc học tập thêm.

MỤC TIÊU HỌC TẬP:

  • Sinh viên có thể giải thích các vấn đề hiện tại về logistics (e-logistics) và quản lý chuỗi cung ứng.
    • Sinh viên có thể sử dụng các khái niệm/thuật ngữ liên quan.
    • Sinh viên có thể giải thích vai trò quan trọng của Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đối với phát triển logistics.
    • Sinh viên có thể giải thích tầm quan trọng của e-logistics và quản lý chuỗi cung ứng đối với tăng trưởng kinh tế.
  • Sinh viên có thể kết hợp kiến thức lý thuyết với kiến thức thực tế.
    • Sinh viên có thể đánh giá các vấn đề đương đại trong logistics và quản lý chuỗi cung ứng từ các góc độ khác nhau.
    • Sinh viên có thể xây dựng và lựa chọn mô hình e-logistics phù hợp cho doanh nghiệp hoặc chuỗi cung ứng ở mức cơ bản.

NỘI DUNG HỌC PHẦN:

Chương 1: Phát triển E-Logistics

1.1. Khái niệm về E-Logistics 1.2. Phát triển lịch sử 1.3. Cơ sở hạ tầng ICT hỗ trợ cho logistics tương lai

Chương 2: E-Logistics cho các phương thức vận tải và nút giao thông vận tải

2.1. ICT cho quản lý vận tải hàng không 2.2. ICT cho quản lý vận tải đường sắt 2.3. ICT cho quản lý vận tải đường bộ 2.4. Vận đơn điện tử 2.5. Hệ thống ICT tập trung vào cảng

Chương 3: Tự động hóa E-Logistics

3.1. Thương mại điện tử B2C và thực hiện đơn hàng 3.2. Thách thức của kho bãi thương mại điện tử trong tương lai 3.3. Hệ thống quản lý kho hàng tiên tiến và đổi mới 3.4. RFID trong logistics 3.5. Vai trò của GS1 trong logistics và mua sắm điện tử 3.6. Tự động hóa chuỗi dịch vụ logistics

Chương 4: E-Logistics khu vực và toàn cầu

4.1. Thị trường điện tử khu vực để cải thiện logistics 4.2. Cửa sổ thống nhất điện tử về thương mại và vận tải 4.3. Khả năng quan sát toàn cầu và quản lý đơn hàng từ đầu đến cuối cho chuỗi cung ứng và cầu tích hợp

Chương 5: Triển vọng tương lai

5.1. ICT trong vận tải đa phương thức 5.2. Xu hướng công nghệ trong E-Logistics

SÁCH GIÁO KHOA VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sách giáo khoa:

  • Nguyễn Thị Xuân Hòa (2021) Giáo trình Giới thiệu về ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Trường Kinh tế & Quản lý, Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

Tài liệu tham khảo:

  • Goldratt và Cox (2004) Mục tiêu, Tái bản lần 3, Nhà Xuất bản North River, ISBN 0-88427-178-1
  • Nghề nghiệp trong lĩnh vực Logistics, Hội đồng Quản lý Logistics

ĐÁNH GIÁ

Điểm tổng thể của khóa học được đánh giá trong suốt quá trình học tập, bao gồm hai điểm chính: điểm quá trình/giữa kỳ (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

 
  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): EM1100
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)
MÔ TẢ HỌC PHẦN

Quản trị bán lẻ đã thâm nhập không chỉ vào lĩnh vực hàng hóa mà còn cả ngành dịch vụ như du lịch, tài chính, bất động sản, giải trí và nghỉ dưỡng trong thập kỷ qua. Kết quả của sự tăng trưởng và phát triển này là ngày càng có nhiều nhân lực được đào tạo và có trình độ được yêu cầu để thực hiện hiệu quả ở các vị trí khác nhau trong các tổ chức đang cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng.

Do đó, việc học hỏi các nguyên tắc bán lẻ và sử dụng chúng một cách hiệu quả đã trở thành điều bắt buộc. Mục tiêu của khóa học là giúp sinh viên hiểu được yếu tố quan trọng này trong tổng thể chiến lược marketing của các sản phẩm được phân phối rộng rãi. Khóa học bao gồm:

  • Tổng quan về quản trị bán lẻ chiến lược
  • Phân tích tình huống
  • Xác định khách hàng mục tiêu và thu thập thông tin
  • Chọn địa điểm cửa hàng
  • Quản lý doanh nghiệp bán lẻ
  • Quản lý hàng hóa và định giá
  • Giao tiếp với khách hàng

MỤC TIÊU HỌC TẬP

  • Giúp sinh viên nắm được tổng quan về xu hướng quản trị bán lẻ chiến lược trong ngành năng lượng.
  • Giúp sinh viên hiểu các khái niệm cơ bản liên quan đến phân tích tình huống trong bán lẻ.
  • Hiểu được mục tiêu của việc xác định khách hàng mục tiêu và thu thập thông tin cũng như định hướng chuyên sâu của các chương trình này.
  • Chọn một vị trí cửa hàng phù hợp.
  • Hiểu về quản lý hàng hóa và định giá trong marketing bán lẻ.
  • Giúp sinh viên hiểu về chiến lược quản lý và định giá hàng hóa.
  • Cách giao tiếp hiệu quả với khách hàng.

NỘI DUNG

  • Chương 1: Tổng quan về quản trị bán lẻ chiến lược
  • Chương 2: Phân tích tình huống
  • Chương 3: Xác định khách hàng mục tiêu và thu thập thông tin
  • Chương 4: Các thể chế bán lẻ theo quyền sở hữu
  • Chương 5: Các thể chế bán lẻ theo chiến lược kết hợp cửa hàng
  • Chương 6: Bán lẻ trực tuyến, không dựa trên cửa hàng và các hình thức bán lẻ phi truyền thống khác
  • Chương 7: Xác định và hiểu khách hàng
  • Chương 8: Thu thập và xử lý thông tin trong bán lẻ
  • Chương 9: Phân tích khu vực giao dịch
  • Chương 10: Chọn địa điểm
  • Chương 11: Tổ chức bán lẻ và quản lý nhân sự
  • Chương 12: Quản lý vận hành: Các khía cạnh tài chính
  • Chương 13: Quản lý vận hành: Các khía cạnh hoạt động (chỉ để tham khảo)
  • Chương 14: Phát triển kế hoạch hàng hóa
  • Chương 15: Thực hiện kế hoạch hàng hóa
  • Chương 16: Quản lý tài chính hàng hóa (chỉ để tham khảo)
  • Chương 17: Định giá trong bán lẻ
  • Chương 18: Xây dựng và duy trì hình ảnh bán lẻ
  • Chương 19: Chiến lược quảng cáo
  • Chương 20: Tích hợp và kiểm soát chiến lược bán lẻ

GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giáo trình

  1. Barry, Berman và Evans, Joel R. (2018). “Retail Management: A Strategic Approach” 13th edition. Prentice-Hall India Ltd.

Tài liệu tham khảo

  1. Michael Levy and Barton Weitz and Dhruv Grewal (2019) Retail Management. 10th Edition. Irwin McGraw Hill.
  2. Gibson G.V. (2007) “Retail Management Functional Principles and Practices” fifth edition. Pearson India Education Services Pvt. Ltd
  3. Lucas George H. Bush, Robert P. Gresham, Larry G., (1994) Retailing, 1st edition AIPD, Chennai, India.

Tài liệu đa phương tiện

  1. Successful Negotiation – Crisp Learning
  2. Team Building – Crisp Learning
  3. Working together – Crisp Learning
  4. Telephone Courtesy – Crisp Learning
  5. Middle East Business Information – Nokia

ĐÁNH GIÁ

Điểm tổng thể của khóa học được đánh giá trong suốt quá trình học, bao gồm hai điểm chính

 
  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Khóa học nhằm mức đích cung cấp cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng trong quản lý mua sắm sao cho hiệu quả, giảm thiểu chi phí cho công ty, nhưng vẫn duy trì được mức độ dịch vụ. Kết quả cuối cùng của quản lý mua sắm là tăng cường tính cạnh tranh của công ty thông qua mua nguyên vật liệu có chất lượng và chi phí thấp.

Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên có thể

  • Hiểu được các nội dung cơ bản của hoạt động mua sắm
  • Thực hiện quá trình mua sắm hiệu quả
  • Biết các vận dùng các phương pháp, công cụ và chiến lược đàm phán để mua hàng hóa và dịch vụ
  • Quản lý và phối hợp với nhà cung cấp hiệu quả

Khóa học liên quan đến các kiến thức, kỹ năng về quản lý mua sắm như: nhận biết, đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp và tiên hành quá trình mua sắm hiệu quả.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Vai trò chiến lược của mua sắm và chuỗi cung ứng 
    1.1 Khái niệm cơ bản về mua sắm và chuỗi cung cấp
    1.2 Thiết lập lợi thế mua sắm thông qua đòn bẩy chiến lược trong mua sắm
    1.3 Hoạt động mua sắm của công ty
Chương 2: Cách tiếp cận chiến lược của mua sắm và chuỗi cung ứng
    2.1 Tìm hiểu về thị trường mua sắm và quản lý mối quan hệ trong mua sắm
    2.2 Đối tác và liên minh trong hoạt động mua sắm 
    2.3 Tìm nguồn mua bên ngoài: cơ hội và thách thức
    2.4 Nhận biết và đánh giá nguồn cung ứng
Chương 3: Tổ chức và năng lực của hoạt động mua sắm và chuỗi cung cấp 
    3.1 Năng lực và kỹ năng cần thiết trong mua sắm
    3.2 Xây dựng tổ chức hoạt động mua sắm
    3.3 Tái cấu trúc mua sắm và chuỗi cung cấp
    3.4 Đánh giá kết quả thực hiện mua sắm
Chương 4: Thành phần và năng lực trong mua sắm 
    4.1 Ứng dụng thương mại điện tử trong mua sắm
    4.2 Phân tích giá nhà cung cấp và chi phí trong mua sắm
    4.3. Đàm phán trong mua sắm
    4.4 Hợp đồng và quản lý hợp đồng mua sắm
    4.5 Quản lý chất lượng và quản lý kho vật tư
    4.6    Quản lý ngân quỹ và vận hành
    4.7 Đánh giá kết quả nhà cung cấp

Tài liệu học tập
Giáo trình
1.    Robert M. Monczka, Robert B. Handfield, Larry C. Giunipero, James L. Patterson (2020), Purchasing & Supply Chain Management, Cengage
Sách tham khảo
Sách tham khảo tiếng Anh
1.    Joseph l. Cavinato, J. L., Kauffman, R. G (2000)., The Purchasing Handbook A Guide For The Purchasing And Supply Professional, 6th edition, McGraw-Hill.
2.    Dimitri, E., Piga, G., & Spagnolo, G (2006). Handbook of procurement, Cambridge Univeristy Press.
3.    Ayers. J. B.(2000), Handbook of supply chain management. St Luis Press.
4.    Coyle, SW College (2003). The Management Of Business Logistics: A Suppy Chain Perspective, 7th edition.
5.    Sollish, F., Semanik, J. (2005). The Purchasing and Supply Manager’s Guide to the C.P.M. Exam. Harbor Light Press.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (60%) và điểm thi cuối kỳ (40%).

 
  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): EM3519 (Tài chính doanh nghiệp/Fundamentals of Financial Management)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên hiểu được vai trò của quản trị rủi ro đối với hoạt động của doanh nghiệp nhằm giảm thiểu rủi ro đồng thời mang lại hiệu quả kinh doanh tối ưu. Nhận dạng và đánh giá được các rủi ro cơ bản phát sinh từ môi trường vĩ mô. Nắm được và có thể vận dụng các mô hình phân tích và đánh giá rủi ro tài chính. Học phần bao gồm: (1) Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro; (2) Các rủi ro cơ bản phát sinh từ môi trường vĩ mô; (3) Quản trị rủi ro trong các giao dịch ngoại hối; (4) Quản trị rủi ro trong các giao dịch tín dụng; (5) Quản trị rủi ro trong các giao dịch chứng khoán.

Nội dung tóm tắt của học phần

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ RỦI RO VÀ RỦI RO KINH DOANH
1.1 Giới thiệu rủi ro
1.2 Rủi ro kinh doanh: khái niệm và phân loại
1.3 Rủi ro kinh doanh doanh nghiệp

CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ RỦI RO DOANH NGHIỆP
2.1 Giới thiệu về quản lý rủi ro
2.2 Quản trị doanh nghiệp và Quản lý rủi ro
2.3 Mô hình quản lý rủi ro doanh nghiệp

CHƯƠNG 3: ĐO LƯỜNG RỦI RO KINH DOANH
3.1 Đo lường rủi ro
3.2 Rủi ro và định giá công ty 

CHƯƠNG 4: RỦI  RO VÀ RỦI RO ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH GIÁ
4.1. Định giá điều chỉnh rủi ro
4.2. Rủi ro analyis trong việc ra quyết định
4.2.1 Phân tích Scienario
4.2.2 Cây quyết định
4.2.3 Mô phỏng

CHƯƠNG 5: LẬP HỒ SƠ RỦI RO VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO
5.1. Ưu tiên rủi ro
5.2. Phân tích và lập hồ sơ rủi ro kinh doanh
5.3.  Phân tích hàng rào rủi ro
5.4. Công cụ phòng ngừa rủi ro

Tài liệu học tập
Giáo trình
1.    Michel Crouhy, Dan Galai, Robert Mark (2014). The Essentials of Risk Management, Second Edition, McGraw-Hill Education. 
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1.    Đoàn Thị Hồng Vân (2009). Quản trị rủi ro và khủng hoảng, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
2.    Nguyễn Văn Tiến chủ biên (2005). Quản trị rủi ro, xuất bản lần 2, Nhà xuất bản thống kê, 
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1.    Anthony Tarantino, Deborah Cernauskas (2011). Essentials of Risk Management in Finance, John Wiley & Sons, Inc.

Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

 
  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức liên quan đến vận tải hàng hóa, các phương tiện vận tải và cách lựa chọn phương tiện vận tải. Ngoài ra khóa học này cung cấp cho người học những hiểu biết và kỹ thuật liên quan đến vận tải quốc tế, các dịch vụ giao nhận vận tải.

Nội dung chính của khóa học bao gồm:

  • Khái niệm và vai trò của vận tải hàng hóa
  • Các loại phương tiện vận tải và lựa chọn loại hình vận tải phù hợp
  • Vận tải đa phương thức
  • Các mô hình tối ưu vận tải
  • Chức năng chính và sự phát triển cảng biển
  • Cách quản lý điều hành cảng biển.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Giới thiệu về hệ thống vận tải và quản lý vận tải 
Chương 2: Hàng hóa vận tải và nhu cầu vận tải
Chương 3: Các phương thức vận tải
Chương 4: Chi phí và định giá dịch vụ vận tải
Chương 5: Các hệ thống vận tải thông minh

Tài liệu học tập
Sách giáo trình
1.    Jean-Paul Rodrigue (2020), The Geography of Transport Systems, Routledge
Sách tham khảo
Sách tham khảo tiếng Việt
1.    Nguyễn Như Tiến, (2011), Giáo trình Vận tải và giao nhận trong ngoại thương, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
Sách tham khảo tiếng Anh
1.    Cascetta, Ennio. (2009), Transportation Systems Analysis: Models and Applications. 2nd ed., Springer 
2.    Sussman, Joseph. (2000), Introduction to Transportation Systems. Artech House Publishers.
3.    Sussman, Joseph. (2005), Perspectives on Intelligent Transportation Systems (ITS), Springer. 

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

 
  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-1-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses):
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu
Khóa học này cung cấp kiến thức cơ bản và thiết yếu về Phân tích BigData và các kỹ thuật máy học nâng cao để chuyển đổi dữ liệu kinh doanh thành kiến thức kinh doanh. Môi trường máy tính bao gồm phần cứng, phần mềm, kiến trúc cũng được cung cấp. Các kiến thức cơ bản để thiết kế và triển khai một dự án BigData kinh doanh cũng được cung cấp.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương I. Giới thiệu về bigdata và kiến thức kinh doanh
Chương II. Môi trường máy tính
Chương III. Chuyển dữ liệu vào kiến thức kinh doanh
Chương IV. Các kỹ thuật bổ sung để phân tích dữ liệu lớn
Chương V: các quá trình lớn dữ liệu

Tài liệu học tập
Giáo trình:
[1] Jared Dean, Big Data, Data Mining, and Machine Learning, Wiley 2014
[2] Bill Schmarzo, BigData: Understanding How Data Powers Big Business, Wiley 2013
Tài liệu tham khảo
[3] Michael Minelli, Michelle Chambers, and Ambiga Dhiraj, Big Data, Big Analytics, Wiley 2013.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

Logistics and Intertrade
 
  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): EM1100
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)
MÔ TẢ HỌC PHẦN

Quản trị bán lẻ đã thâm nhập không chỉ vào lĩnh vực hàng hóa mà còn cả ngành dịch vụ như du lịch, tài chính, bất động sản, giải trí và nghỉ dưỡng trong thập kỷ qua. Kết quả của sự tăng trưởng và phát triển này là ngày càng có nhiều nhân lực được đào tạo và có trình độ được yêu cầu để thực hiện hiệu quả ở các vị trí khác nhau trong các tổ chức đang cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng.

Do đó, việc học hỏi các nguyên tắc bán lẻ và sử dụng chúng một cách hiệu quả đã trở thành điều bắt buộc. Mục tiêu của khóa học là giúp sinh viên hiểu được yếu tố quan trọng này trong tổng thể chiến lược marketing của các sản phẩm được phân phối rộng rãi. Khóa học bao gồm:

  • Tổng quan về quản trị bán lẻ chiến lược
  • Phân tích tình huống
  • Xác định khách hàng mục tiêu và thu thập thông tin
  • Chọn địa điểm cửa hàng
  • Quản lý doanh nghiệp bán lẻ
  • Quản lý hàng hóa và định giá
  • Giao tiếp với khách hàng

MỤC TIÊU HỌC TẬP

  • Giúp sinh viên nắm được tổng quan về xu hướng quản trị bán lẻ chiến lược trong ngành năng lượng.
  • Giúp sinh viên hiểu các khái niệm cơ bản liên quan đến phân tích tình huống trong bán lẻ.
  • Hiểu được mục tiêu của việc xác định khách hàng mục tiêu và thu thập thông tin cũng như định hướng chuyên sâu của các chương trình này.
  • Chọn một vị trí cửa hàng phù hợp.
  • Hiểu về quản lý hàng hóa và định giá trong marketing bán lẻ.
  • Giúp sinh viên hiểu về chiến lược quản lý và định giá hàng hóa.
  • Cách giao tiếp hiệu quả với khách hàng.

NỘI DUNG

  • Chương 1: Tổng quan về quản trị bán lẻ chiến lược
  • Chương 2: Phân tích tình huống
  • Chương 3: Xác định khách hàng mục tiêu và thu thập thông tin
  • Chương 4: Các thể chế bán lẻ theo quyền sở hữu
  • Chương 5: Các thể chế bán lẻ theo chiến lược kết hợp cửa hàng
  • Chương 6: Bán lẻ trực tuyến, không dựa trên cửa hàng và các hình thức bán lẻ phi truyền thống khác
  • Chương 7: Xác định và hiểu khách hàng
  • Chương 8: Thu thập và xử lý thông tin trong bán lẻ
  • Chương 9: Phân tích khu vực giao dịch
  • Chương 10: Chọn địa điểm
  • Chương 11: Tổ chức bán lẻ và quản lý nhân sự
  • Chương 12: Quản lý vận hành: Các khía cạnh tài chính
  • Chương 13: Quản lý vận hành: Các khía cạnh hoạt động (chỉ để tham khảo)
  • Chương 14: Phát triển kế hoạch hàng hóa
  • Chương 15: Thực hiện kế hoạch hàng hóa
  • Chương 16: Quản lý tài chính hàng hóa (chỉ để tham khảo)
  • Chương 17: Định giá trong bán lẻ
  • Chương 18: Xây dựng và duy trì hình ảnh bán lẻ
  • Chương 19: Chiến lược quảng cáo
  • Chương 20: Tích hợp và kiểm soát chiến lược bán lẻ

GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giáo trình

  1. Barry, Berman và Evans, Joel R. (2018). “Retail Management: A Strategic Approach” 13th edition. Prentice-Hall India Ltd.

Tài liệu tham khảo

  1. Michael Levy and Barton Weitz and Dhruv Grewal (2019) Retail Management. 10th Edition. Irwin McGraw Hill.
  2. Gibson G.V. (2007) “Retail Management Functional Principles and Practices” fifth edition. Pearson India Education Services Pvt. Ltd
  3. Lucas George H. Bush, Robert P. Gresham, Larry G., (1994) Retailing, 1st edition AIPD, Chennai, India.

Tài liệu đa phương tiện

  1. Successful Negotiation – Crisp Learning
  2. Team Building – Crisp Learning
  3. Working together – Crisp Learning
  4. Telephone Courtesy – Crisp Learning
  5. Middle East Business Information – Nokia

ĐÁNH GIÁ

Điểm tổng thể của khóa học được đánh giá trong suốt quá trình học, bao gồm hai điểm chính: 50% điểm quá trình và 50% điểm cuối kỳ

Thông tin chi tiết xem tại đây.
 
  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Course Description

The basic knowledge of business communication and negotiation is the first step for students to enter in the real-world business cases. This course combines negotiation, persuasion, influence and communication. These skills are interrelated and their cumulative effect results in a powerful and memorable learning experience.

Nowadays, the demand of studying the foundation of business communication is increasing and it becomes necessarily in the business world, for example it instructs learners how to achieve success through effective business communication, to communicate in teams and master listening, nonverbal and intercultural communication. Effective communication is crucial to negotiation, persuasion and relating to different human behaviors which plays a crucial role in business success.

In this course, students will be extended their knowledge to apply theories into practical business communication in Vietnam and other countries, because it offers an extraordinary number of devices to simplify teaching, promote active learning, stimulate critical thinking and develop career skills. Furthermore, students will learn how to make the difference in dealing with conflict and negotiating good outcomes. Also, they gain the capability to solve situations both in professional and personal life. Throughout this course, students will be able to enhance the generic skills (Team/individual work, writing/oral presentation skills, critical thinking and problem-solve skills) that you have been developing from your studies at School of Economics and Management (SEM) – Hanoi University of Science and Technology (HUST).

 

Course Learning Outcomes

  • Understand basic knowledge of business communication and role of communication in business
  • Understand basic knowledge of business negotiation  and role of negotiation in activities of enterprises
  • Have ability to apply knowledge of business communication and negotiation into practice

Contents

  • Chapter 1: Instructor Introduction & Communications foundations
  • Chapter 2: Intercultural communication
  • Chapter 3: Workplace communication
  • Chapter 4: Non-verbal communication
  • Chapter 5: General introduction to business negotiation
  • Chapter 6: The process of negotiation
  • Chapter 7: Tactics, techniques and effective form of business negotiation
  • Chapter 8: Principles of negotiation and negotiation skills

Textbook and References

Textbooks      

1. Hoàng Đức Thân (2019), Giao dịch và đàm phán kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.

2. Thái Trí Dũng (2011), Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh, NXB Lao động - Xã hội.

References

1. Communication and Negotiation - Sage Publications, Inc, 2013.

2. Negotiation – Mc Graw Hill, 2014.

3. Claude Cellich & Subhash C. Jain (2012), Practical Solutions to Global Business Negotiations, Business Expert Press, LLC, New York.

4. Negotiation: Readings, Exercises, and Cases, McGraw-Hill/Irwin; 6 Edition, 2009.

5. Richard Shell (2009), "Negotiations to take advantage - negotiation strategies for those who know what they are doing”, Youth Publishing House.

 

Performance Evaluation

The overall grade of the course is evaluated throughout the learning process, including two main points: the process score (50%) and the final exam score (50%).

  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): EM4432E (Quản trị chuỗi cung ứng/Suppply Chain Management)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Course Description

This course examines current patterns of international business and social, economic, political, and cultural systems impacting the conduct of business. Topics include international business transactions, financial institutions facilitating international transactions, and interface between nation states and the firms conducting foreign business activities.

 

Course Learning Outcomes

  • To differentiate international business from domestic business and explain why companies should engage in international business
  • To analyze the external factors of international business (e.g., political, legal, economics, culture) and how these may impact business
  • To discuss the effects of international trade, trade policy, and the factors affecting countries’ trade patterns
  • To differentiate between absolute advantage and comparative advantage trade theories
    To discuss the barriers to trade and the effect of these barriers
  • To discuss and define regional trading groups
    To examine the concepts of gross national product, gross domestic product, and balance of payments
    To analyze and compute how foreign exchange rate is determined and the business implications regarding foreign exchange
  • To examine the major marketing considerations applicable to international business, including product standardization versus differentiation, pricing decisions, promotional practices, and marketing mix
  • To examine and differentiate the accounting concepts of General Accepted Accounting Principles (GAAP) and International Financial Reporting Standards (IFRS)
  • To examine international human resource management and staffing approaches associated with MNEs

Contents

  • Chapter 1: Globalization and International Business
  • Chapter 2: Comparative Environmental Frameworks
  • Chapter 3: Theories and Institutions: Trade and Investment
  • Chapter 4: Global Foreign-Exchange Markets and the Determination of Exchange Rates
  • Chapter 5: Global Strategy, Structure and, Implementation
  • Chapter 6: Managing International Operations

 

Textbooks and References

Textbooks

1. Daniels, J. D., Radebaugh, L. H., & Sullivan, D. P. (2015). International business: Environments and operations (15th ed.). Upper Saddle River, NJ: Pearson Education.

References

1. Ta Loi and Nguyen Thi Huong (2017). Giao trinh kinh doanh quoc te. NEU Publishing House

2. Charles Hill (2020). International Business: Competing in the Global Marketplace. 13th Edition. McGraw-Hill Higher Education

3. Ricky W. Griffin and Michael Pustay (2020). International Business: A Managerial Perspective. 9th Edition. Pearson Publisher

 

Assessment

The overall grade of the course is evaluated throughout the learning process, including two main points: the process score (40%) and the final exam score (60%).

 
  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu

Khóa học nhằm mức đích cung cấp cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng trong quản lý mua sắm sao cho hiệu quả, giảm thiểu chi phí cho công ty, nhưng vẫn duy trì được mức độ dịch vụ. Kết quả cuối cùng của quản lý mua sắm là tăng cường tính cạnh tranh của công ty thông qua mua nguyên vật liệu có chất lượng và chi phí thấp.

Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên có thể

  • Hiểu được các nội dung cơ bản của hoạt động mua sắm
  • Thực hiện quá trình mua sắm hiệu quả
  • Biết các vận dùng các phương pháp, công cụ và chiến lược đàm phán để mua hàng hóa và dịch vụ
  • Quản lý và phối hợp với nhà cung cấp hiệu quả

Khóa học liên quan đến các kiến thức, kỹ năng về quản lý mua sắm như: nhận biết, đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp và tiên hành quá trình mua sắm hiệu quả.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Vai trò chiến lược của mua sắm và chuỗi cung ứng 
    1.1 Khái niệm cơ bản về mua sắm và chuỗi cung cấp
    1.2 Thiết lập lợi thế mua sắm thông qua đòn bẩy chiến lược trong mua sắm
    1.3 Hoạt động mua sắm của công ty
Chương 2:Cách tiếp cận chiến lược của mua sắm và chuỗi cung ứng
    2.1 Tìm hiểu về thị trường mua sắm và quản lý mối quan hệ trong mua sắm
    2.2 Đối tác và liên minh trong hoạt động mua sắm 
    2.3 Tìm nguồn mua bên ngoài: cơ hội và thách thức
    2.4 Nhận biết và đánh giá nguồn cung ứng
Chương 3: Tổ chức và năng lực của hoạt động mua sắm và chuỗi cung cấp 
    3.1 Năng lực và kỹ năng cần thiết trong mua sắm
    3.2 Xây dựng tổ chức hoạt động mua sắm
    3.3 Tái cấu trúc mua sắm và chuỗi cung cấp
    3.4 Đánh giá kết quả thực hiện mua sắm
Chương 4: Thành phần và năng lực trong mua sắm 
    4.1 Ứng dụng thương mại điện tử trong mua sắm
    4.2 Phân tích giá nhà cung cấp và chi phí trong mua sắm
    4.3. Đàm phán trong mua sắm
    4.4 Hợp đồng và quản lý hợp đồng mua sắm
    4.5 Quản lý chất lượng và quản lý kho vật tư
    4.6    Quản lý ngân quỹ và vận hành
    4.7 Đánh giá kết quả nhà cung cấp

 

Tài liệu học tập
Giáo trình
1. Robert M. Monczka, Robert B. Handfield, Larry C. Giunipero, James L. Patterson (2020), Purchasing & Supply Chain Management, Cengage
Sách tham khảo
Sách tham khảo tiếng Anh
1. Joseph l. Cavinato, J. L., Kauffman, R. G (2000)., The Purchasing Handbook A Guide For The Purchasing And Supply Professional, 6th edition, McGraw-Hill.
2. Dimitri, E., Piga, G., & Spagnolo, G (2006). Handbook of procurement, Cambridge Univeristy Press.
3. Ayers. J. B.(2000), Handbook of supply chain management. St Luis Press.
4. Coyle, SW College (2003). The Management Of Business Logistics: A Suppy Chain Perspective, 7th edition.
5. Sollish, F., Semanik, J. (2005). The Purchasing and Supply Manager’s Guide to the C.P.M. Exam. Harbor Light Press.

 

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (60%) và điểm thi cuối kỳ (40%).

 
  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): EM3519 (Tài chính doanh nghiệp/Fundamentals of Financial Management)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên hiểu được vai trò của quản trị rủi ro đối với hoạt động của doanh nghiệp nhằm giảm thiểu rủi ro đồng thời mang lại hiệu quả kinh doanh tối ưu. Nhận dạng và đánh giá được các rủi ro cơ bản phát sinh từ môi trường vĩ mô. Nắm được và có thể vận dụng các mô hình phân tích và đánh giá rủi ro tài chính. Học phần bao gồm: (1) Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro; (2) Các rủi ro cơ bản phát sinh từ môi trường vĩ mô; (3) Quản trị rủi ro trong các giao dịch ngoại hối; (4) Quản trị rủi ro trong các giao dịch tín dụng; (5) Quản trị rủi ro trong các giao dịch chứng khoán.

Nội dung tóm tắt của học phần

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ RỦI RO VÀ RỦI RO KINH DOANH
1.1 Giới thiệu rủi ro
1.2 Rủi ro kinh doanh: khái niệm và phân loại
1.3 Rủi ro kinh doanh doanh nghiệp

CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ RỦI RO DOANH NGHIỆP
2.1 Giới thiệu về quản lý rủi ro
2.2 Quản trị doanh nghiệp và Quản lý rủi ro
2.3 Mô hình quản lý rủi ro doanh nghiệp

CHƯƠNG 3: ĐO LƯỜNG RỦI RO KINH DOANH
3.1 Đo lường rủi ro
3.2 Rủi ro và định giá công ty 

CHƯƠNG 4: RỦI  RO VÀ RỦI RO ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH GIÁ
4.1. Định giá điều chỉnh rủi ro
4.2. Rủi ro analyis trong việc ra quyết định
4.2.1 Phân tích Scienario
4.2.2 Cây quyết định
4.2.3 Mô phỏng

CHƯƠNG 5: LẬP HỒ SƠ RỦI RO VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO
5.1. Ưu tiên rủi ro
5.2. Phân tích và lập hồ sơ rủi ro kinh doanh
5.3.  Phân tích hàng rào rủi ro
5.4. Công cụ phòng ngừa rủi ro

Tài liệu học tập
Giáo trình
1.    Michel Crouhy, Dan Galai, Robert Mark (2014). The Essentials of Risk Management, Second Edition, McGraw-Hill Education. 
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1.    Đoàn Thị Hồng Vân (2009). Quản trị rủi ro và khủng hoảng, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
2.    Nguyễn Văn Tiến chủ biên (2005). Quản trị rủi ro, xuất bản lần 2, Nhà xuất bản thống kê, 
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1.    Anthony Tarantino, Deborah Cernauskas (2011). Essentials of Risk Management in Finance, John Wiley & Sons, Inc.

Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

 
  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức liên quan đến vận tải hàng hóa, các phương tiện vận tải và cách lựa chọn phương tiện vận tải. Ngoài ra khóa học này cung cấp cho người học những hiểu biết và kỹ thuật liên quan đến vận tải quốc tế, các dịch vụ giao nhận vận tải.

Nội dung chính của khóa học bao gồm:

  • Khái niệm và vai trò của vận tải hàng hóa
  • Các loại phương tiện vận tải và lựa chọn loại hình vận tải phù hợp
  • Vận tải đa phương thức
  • Các mô hình tối ưu vận tải
  • Chức năng chính và sự phát triển cảng biển
  • Cách quản lý điều hành cảng biển.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Giới thiệu về hệ thống vận tải và quản lý vận tải 
Chương 2: Hàng hóa vận tải và nhu cầu vận tải
Chương 3: Các phương thức vận tải
Chương 4: Chi phí và định giá dịch vụ vận tải
Chương 5: Các hệ thống vận tải thông minh

Tài liệu học tập
Sách giáo trình
1.    Jean-Paul Rodrigue (2020), The Geography of Transport Systems, Routledge
Sách tham khảo
Sách tham khảo tiếng Việt
1.    Nguyễn Như Tiến, (2011), Giáo trình Vận tải và giao nhận trong ngoại thương, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
Sách tham khảo tiếng Anh
1.    Cascetta, Ennio. (2009), Transportation Systems Analysis: Models and Applications. 2nd ed., Springer 
2.    Sussman, Joseph. (2000), Introduction to Transportation Systems. Artech House Publishers.
3.    Sussman, Joseph. (2005), Perspectives on Intelligent Transportation Systems (ITS), Springer. 

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

Internship
 
  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): EM1100
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)
MÔ TẢ HỌC PHẦN

Quản trị bán lẻ đã thâm nhập không chỉ vào lĩnh vực hàng hóa mà còn cả ngành dịch vụ như du lịch, tài chính, bất động sản, giải trí và nghỉ dưỡng trong thập kỷ qua. Kết quả của sự tăng trưởng và phát triển này là ngày càng có nhiều nhân lực được đào tạo và có trình độ được yêu cầu để thực hiện hiệu quả ở các vị trí khác nhau trong các tổ chức đang cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng.

Do đó, việc học hỏi các nguyên tắc bán lẻ và sử dụng chúng một cách hiệu quả đã trở thành điều bắt buộc. Mục tiêu của khóa học là giúp sinh viên hiểu được yếu tố quan trọng này trong tổng thể chiến lược marketing của các sản phẩm được phân phối rộng rãi. Khóa học bao gồm:

  • Tổng quan về quản trị bán lẻ chiến lược
  • Phân tích tình huống
  • Xác định khách hàng mục tiêu và thu thập thông tin
  • Chọn địa điểm cửa hàng
  • Quản lý doanh nghiệp bán lẻ
  • Quản lý hàng hóa và định giá
  • Giao tiếp với khách hàng

MỤC TIÊU HỌC TẬP

  • Giúp sinh viên nắm được tổng quan về xu hướng quản trị bán lẻ chiến lược trong ngành năng lượng.
  • Giúp sinh viên hiểu các khái niệm cơ bản liên quan đến phân tích tình huống trong bán lẻ.
  • Hiểu được mục tiêu của việc xác định khách hàng mục tiêu và thu thập thông tin cũng như định hướng chuyên sâu của các chương trình này.
  • Chọn một vị trí cửa hàng phù hợp.
  • Hiểu về quản lý hàng hóa và định giá trong marketing bán lẻ.
  • Giúp sinh viên hiểu về chiến lược quản lý và định giá hàng hóa.
  • Cách giao tiếp hiệu quả với khách hàng.

NỘI DUNG

  • Chương 1: Tổng quan về quản trị bán lẻ chiến lược
  • Chương 2: Phân tích tình huống
  • Chương 3: Xác định khách hàng mục tiêu và thu thập thông tin
  • Chương 4: Các thể chế bán lẻ theo quyền sở hữu
  • Chương 5: Các thể chế bán lẻ theo chiến lược kết hợp cửa hàng
  • Chương 6: Bán lẻ trực tuyến, không dựa trên cửa hàng và các hình thức bán lẻ phi truyền thống khác
  • Chương 7: Xác định và hiểu khách hàng
  • Chương 8: Thu thập và xử lý thông tin trong bán lẻ
  • Chương 9: Phân tích khu vực giao dịch
  • Chương 10: Chọn địa điểm
  • Chương 11: Tổ chức bán lẻ và quản lý nhân sự
  • Chương 12: Quản lý vận hành: Các khía cạnh tài chính
  • Chương 13: Quản lý vận hành: Các khía cạnh hoạt động (chỉ để tham khảo)
  • Chương 14: Phát triển kế hoạch hàng hóa
  • Chương 15: Thực hiện kế hoạch hàng hóa
  • Chương 16: Quản lý tài chính hàng hóa (chỉ để tham khảo)
  • Chương 17: Định giá trong bán lẻ
  • Chương 18: Xây dựng và duy trì hình ảnh bán lẻ
  • Chương 19: Chiến lược quảng cáo
  • Chương 20: Tích hợp và kiểm soát chiến lược bán lẻ

GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giáo trình

  1. Barry, Berman và Evans, Joel R. (2018). “Retail Management: A Strategic Approach” 13th edition. Prentice-Hall India Ltd.

Tài liệu tham khảo

  1. Michael Levy and Barton Weitz and Dhruv Grewal (2019) Retail Management. 10th Edition. Irwin McGraw Hill.
  2. Gibson G.V. (2007) “Retail Management Functional Principles and Practices” fifth edition. Pearson India Education Services Pvt. Ltd
  3. Lucas George H. Bush, Robert P. Gresham, Larry G., (1994) Retailing, 1st edition AIPD, Chennai, India.

Tài liệu đa phương tiện

  1. Successful Negotiation – Crisp Learning
  2. Team Building – Crisp Learning
  3. Working together – Crisp Learning
  4. Telephone Courtesy – Crisp Learning
  5. Middle East Business Information – Nokia

ĐÁNH GIÁ

Điểm tổng thể của khóa học được đánh giá trong suốt quá trình học, bao gồm hai điểm chính: 50% điểm quá trình và 50% điểm cuối kỳ

  • Khối lượng (Credits): 2(0-0-2-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

 

Mục tiêu và Nội dung: Khóa học nhằm mức đích cung cấp cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng trong quản lý mua sắm sao cho hiệu quả, giảm thiểu chi phí cho công ty, nhưng vẫn duy trì được mức độ dịch vụ. Kết quả cuối cùng của quản lý mua sắm là tăng cường tính cạnh tranh của công ty thông qua mua nguyên vật liệu có chất lượng và chi phí thấp. Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên có thể hiểu được các nội dung cơ bản của hoạt động mua sắm, thực hiện quá trình mua sắm hiệu quả, biết các vận dùng các phương pháp, công cụ và chiến lược đàm phán để mua hàng hóa và dịch vụ, quản lý và phối hợp với nhà cung cấp hiệu quả. Khóa học liên quan đến các kiến thức, kỹ năng về quản lý mua sắm như: nhận biết, đánh giá, lựa chọn nhà cung cấp và tiên hành quá trình mua sắm hiệu quả.

 

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Vai trò chiến lược của mua sắm và chuỗi cung ứng
Chương 2: Cách tiếp cận chiến lược của mua sắm và chuỗi cung ứng
Chương 3: Tổ chức và năng lực của hoạt động mua sắm và chuỗi cung cấp
Chương 4: Thành phần và năng lực trong mua sắm

Tài liệu học tập
Sách giáo trình
1.  TS. Dương Mạnh Cường (2017). Bài giảng quản lý mua sắm.
Sách tham khảo
1. Joseph l. Cavinato, J. L., Kauffman, R. G (2000)., The Purchasing Handbook A Guide For The Purchasing And Supply Professional, 6th edition, McGraw-Hill.
2. Dimitri, E., Piga, G., & Spagnolo, G (2006). Handbook of procurement, Cambridge Univeristy Press.
3. Ayers. J. B.(2000), Handbook of supply chain management. St Luis Press.
4. Coyle, SW College (2003). The Management Of Business Logistics: A Suppy Chain Perspective, 7th edition.
5. Sollish, F., Semanik, J. (2005). The Purchasing and Supply Manager’s Guide to the C.P.M. Exam. Harbor Light Press
 

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

 
  • Khối lượng (Credits): 2(0-0-4-8)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Chuyên đề bài tập lớn cung cấp cho sinh viên cơ hội tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp để từ đó có hiểu biết và kiến thức về công việc thực tế của ngành. Mục tiêu của thực tập chuyên ngành 1 là sinh viên tìm hiểu trực tiếp mảng quản lý công nghiệp với chủ đề được lựa chọn tại tại phần Tự chọn định hướng chuyên ngành.

Thông qua đợt thực tập tốt nghiệp, sinh viên có thể:

  • Hiểu hơn những lý thuyết đã được học
  • Tìm hiểu thực tế vận hành tại doanh nghiệp
  • Rút ra những bài học và vận dụng những kiến thức đã học để tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực quản lý hệ thống sản xuất của doanh nghiệp.

 

Giáo trình và tài liệu tham khảo: Báo cáo của các sinh viên khóa trước và slide, giáo trình các môn học liên quan

 

Đánh giá: Điểm tổng thể của khóa học được đánh giá trong suốt quá trình học, bao gồm hai điểm chính: 50% điểm quá trình và 50% điểm cuối kỳ

 
  • Khối lượng (Credits): 4(0-0-8-16)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Chuyên đề cung cấp cho sinh viên cơ hội tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp để từ đó có hiểu biết và kiến thức về công việc thực tế của ngành. Mục tiêu của học phần là sinh viên tìm hiểu trực tiếp mảng quản lý công nghiệp với chủ đề được lựa chọn tại tại phần Tự chọn định hướng chuyên ngành. Trong đợt thực tập này sinh viên cần tìm hiểu các hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp như hệ thống sản xuất, quy trình sản xuất, phương pháp lập kế hoạch sản xuất, quản lý vật tư, quản lý công nghệ và máy móc thiết bị, quản lý chất lượng. Từ đó lựa chọn một chủ đề trong mục tự chọn định hướng để phân tích các hoạt động quản lý kỹ thuật diễn ra trong doanh nghiệp, dần làm quen với cách vận dụng lý thuyết đã học vào công việc thực tế và thực hành cách nhận dạng các điểm mạnh điểm yếu trong công tác quản lý hệ thống công nghiệp tại công ty.

 

Giáo trình và tài liệu tham khảo: Báo cáo của các sinh viên khóa trước và slide, giáo trình các môn học liên quan

 

Đánh giá: Điểm tổng thể của khóa học được đánh giá trong suốt quá trình học, bao gồm hai điểm chính: 50% điểm quá trình và 50% điểm cuối kỳ

  • Khối lượng (Credits): 3(0-0-3-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): EM3434E (E-logistics
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses):Không (None)

Course Description

This course helps students and learners be able to understand the logistics system and discuss the important logistics data in the management activities. The warehouse management and freight transport management are the keys activities that learners/ students concentrate to investigate about current situations, affected factors to logistics performance. The contents of the course cover introduction of logistics system, data logistics requirement, warehouse management activities and freight transport management, case study report about those real activities at the enterprise.

Course Learning Outcomes

  • Helping students understand the overall logistics management at enterprise
  • Helping students understand and analyze the warehouse management activities at the enterprise
  • Helping students understand and analyze the freight transport management activities at the enterprise
  • Understand and analyze the logistics management activities for practical management issues at enterprise

Contents

  • Chapter 1: Introducing logistics and data logistics requirements
  • Chapter 2: Managing a warehouse
  • Chapter 3: Managing freight transport
  • Chapter 4: Case study of practice company

Textbook and References

1. Gianpaolo Ghiani, Gilbert Laporte, Roberto Musmanno (2013) Introduction to Logistics Systems Management, Wiley Publisher.

 

Assessment

The overall grade of the course is evaluated throughout the learning process, including two main points: the process score (50%) and the final exam score (50%).

 
  • Khối lượng (Credits): 3(3-1-0-6)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức liên quan đến vận tải hàng hóa, các phương tiện vận tải và cách lựa chọn phương tiện vận tải. Ngoài ra khóa học này cung cấp cho người học những hiểu biết và kỹ thuật liên quan đến vận tải quốc tế, các dịch vụ giao nhận vận tải.

Nội dung chính của khóa học bao gồm:

  • Khái niệm và vai trò của vận tải hàng hóa
  • Các loại phương tiện vận tải và lựa chọn loại hình vận tải phù hợp
  • Vận tải đa phương thức
  • Các mô hình tối ưu vận tải
  • Chức năng chính và sự phát triển cảng biển
  • Cách quản lý điều hành cảng biển.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Giới thiệu về hệ thống vận tải và quản lý vận tải 
Chương 2: Hàng hóa vận tải và nhu cầu vận tải
Chương 3: Các phương thức vận tải
Chương 4: Chi phí và định giá dịch vụ vận tải
Chương 5: Các hệ thống vận tải thông minh

Tài liệu học tập
Sách giáo trình
1.    Jean-Paul Rodrigue (2020), The Geography of Transport Systems, Routledge
Sách tham khảo
Sách tham khảo tiếng Việt
1.    Nguyễn Như Tiến, (2011), Giáo trình Vận tải và giao nhận trong ngoại thương, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
Sách tham khảo tiếng Anh
1.    Cascetta, Ennio. (2009), Transportation Systems Analysis: Models and Applications. 2nd ed., Springer 
2.    Sussman, Joseph. (2000), Introduction to Transportation Systems. Artech House Publishers.
3.    Sussman, Joseph. (2005), Perspectives on Intelligent Transportation Systems (ITS), Springer. 

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

 
  • Khối lượng (Credits): 2(1-2-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu
Thông qua việc học học phần này, sinh viên có thể nâng cao kỹ năng làm việc nhóm và cá nhân của mình. Nó sẽ thúc đẩy và giúp đỡ sinh viên trong công việc và học tập trong tương lai thông qua các khái niệm và lý thuyết cơ bản về nhóm, các kỹ năng cá nhân cơ bản và kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân.. 

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1. Nhóm và làm việc nhóm 
Chương 2. Kỹ năng cá nhân cơ bản
Chương 3. Kỹ năng giao tiếp cá nhân
Chương 4: Kỹ năng làm việc nhóm

Tài liệu học tập
[1] Trish Summerfield, Anthony Strano, Tư duy tích cực, NXB Tổng hợp TP.HCM, 2015.
[2] Stephen R. Covey, 7 thói quen của người làm việc hiệu quả, NXB Tổng hợp TP.HCM, 2007.
[3] Allan & Barbara Pease, Ngôn ngữ cơ thể, NXB Tổng hợp TP.HCM, 2016.
English References
[4] Robert Cialdini, The Psychology of Persuasion, Society-Labour Publisher, 2018

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

 
  • Khối lượng (Credits): 2(1-2-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tâm lý tổng quan liên quan đến các quy luật tâm lý, cơ sở sinh lý thần kinh của các hiện tượng tâm lý trong hoạt động nghề nghiệp, sự vận dụng các quy luật tâm lý trong quá trình nhận thức, hoạt động sáng tạo, tư duy sáng tạo, mô hình hóa và mô phỏng hành vi của con người. Học sinh có thể áp dụng những kiến thức này để cải thiện sự tương tác của con người với máy móc và thiết bị; đổi mới công nghệ phù hợp với yếu tố con người; và cải thiện môi trường làm việc thân thiện với con người hơn. Học phần này cũng phát triển tư duy khoa học, khả năng sáng tạo trong ứng dụng khoa học tâm lý vào quá trình học tập và công việc sau này của sinh viên.  

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1. Giới thiệu về các mô hình tâm lý
Chương 2. Giới hạn về tri giác và vận động
Chương 3. Sự chú ý và đa nhiệm
Chương 4: Trí nhớ làm việc và nhận thức tình huống
Chương 5: Suy nghĩ và ra quyết định
Chương 6: Trí tưởng tượng và sự sáng tạo
Chương 7. Mô hình hóa và mô phỏng hành vi của con người

Tài liệu học tập 
Giáo trình 
[1] Nguyễn Quang Uẩn (tác giả chính), Trần Hữu Luyện, Trần Quốc Thanh (2001), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[2] Nguyễn Thị Tuyết (2014), Giáo trình tâm lý nghề nghiệp, nhà xuất bản Bách Khoa.
Sách tham khảo:
[1] Phan Dũng (2012), Các thủ thuật sáng tạo cơ bản (về nguyên tắc). Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[2] Michael Michalko (2009), Sáng tạo đột phá. Nhà xuất bản Tri thức (Bản dịch).
[3] Phạm Thanh Nghị (2011), Giáo trình Tâm lý học sáng tạo, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
[4] Đào Thị Oanh (1999), Tâm lý học lao động. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

 
  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Hiểu được Quản trị học và vài trò của quản trị trong việc cao hiệu quả hoạt động của tổ chức. Hiểu được được các kiến thức về các chức năng quản trị trong quản trị 1 tổ chức. Biết cách vận dụng các nội dung lý thuyết về những nguyên tắc quản trị, nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, các mô hình tổ chức, phương cách lãnh đạo, phương pháp kiểm tra trong quản lý tổ chức.

Học phần gồm những nội dung sau:

  • Tổng quan về quản trị một tổ chức: gồm các kiến thức như khái niệm về quản trị, quá trình quản trị, nhà quản lý là ai? Họ làm việc ở đâu? Họ có những vai trò quản trị gì? Khái niệm về tổ chức, các đặc điểm của một tổ chức, môi trường hoạt động của một tổ chức.
  • Chức năng về lập kế hoạch gồm các nội dung về khái niệm, vai trò của công tác lập kế hoạch, các loại kế hoạch, các căn cứ, phương pháp và quy trình lập kế hoạch, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch
  • Chức năng tổ chức bao gồm các nội dung: khái niệm và vai trò của chức năng tổ chức, các nội dung của chức năng tổ chức: thiết kế cơ cấu, thiết kế quá trình tổ chức quản lý, tổ chức nhân sự.
  • Chức năng lãnh đạo bao gồm các khái niệm về chức năng lãnh đạo, nội dung và vai trò của chức năng lãnh đạo, các phong cách lãnh đạo phổ biến trong các tổ chức
  • Chức năng kiểm tra bao gồm các khái niệm về hoạt động kiểm tra, các vai trò của chức năng kiểm tra, các phương pháp và hình thức kiểm tra, đặc điểm của một hệ thống kiếm tra hiệu quả và các nguyên tắc kiểm tra có hiệu quả.

Nội dung tóm tắt của học phần

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ MỘT TỔ CHỨC
1.1 Các quan điểm khác nhau về công việc quản trị
1.2 Quy trình quản trị 
1.3 Khái niệm về  nhà quản trị  và vai trò của các nhà quản trị đảm nhiệm
1.3.1 Khái niệm về nhà quản trị
1.3.2 Các cấp quản trị trong một tổ chức
1.3.3 Vai trò của các nhà quản trị
1.4 Khái niệm, các loại hình tổ chức và đặc điểm của một tổ chức
1.4.1 Khái niệm
1.4.2 Các loại hình tổ chức
1.4.3 Các đặc điểm chung cần lưu ý của một tổ chức
1.5 Môi trường hoạt động của một tổ chức/doanh nghiệp và ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động quản trị một tổ chức 
1.6 Các nguyên tắc để quản trị một tổ chức hiệu quả
CHƯƠNG 2: CHỨC NĂNG LẬP KẾ HOẠCH
2.1 Khái niệm, vai trò của chức năng lập kế hoạch 
2.1.1 Khái niệm về lập kế hoạch
2.1.2 Vai trò của chức năng lập kế hoạch 
2.2. Khái niệm và các loại kế hoạch của một tổ chức
2.3 Các căn cứ, phương pháp và quy trình lập kế hoạch 
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của một bản kế hoạch 
CHƯƠNG 3: CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
3.1 Khái niệm, vai trò và các nội dung của chức năng tổ chức
3.1.1 Khái niệm công tác tổ chức
3.1.2 Vai trò của công tác tổ chức trong quá trình quản lý một tổ chức
3.1.3 Các nội dung của công tác tổ chức 
3.2 Công tác thiết kế cơ cấu tổ chức
3.2.1 Khái niệm và đặc điểm của cơ cấu tổ chức
3.2.2 Các yếu tổ ảnh hưởng đến thiết kế một cơ cấu tổ chức 
3.2.3 Phân biệt cách loại cơ cấu tổ chức và việc ứng dụng chúng vào các tổ chức/doanh
ngiệp cho phù hợp
3.3 Công tác tổ chức quá trình quản lý
3.3.1 Khái niệm về Tổ chức quá trình quản lý
3.3.2 Phân biệt hình thức quản lý phân quyền uỷ quyền và tập quyền 
3.3 Công tác tổ chức nhân sự
3.3.1 Xác định các nguồn nhân lực mà một tổ chức có thể sử dụng 
3.3.2 Các yêu cầu cần thiết cho việc lựa chọn cán bộ quản lý 
CHƯƠNG 4: CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
4.1 Khái niệm về chức năng lãnh đạo
4.2 Nội dung và vai trò của chức năng lãnh đạo
4.3 Các phong cách lãnh đạo
4.3.1 Phong cách lãnh đạo theo quyền lực
4.3.2 Phong cách lãnh đạo theo hành vi
4.3..3 Phong cách lãnh đạo theo tình huống 
4.3.4 Phong cách lãnh đạo hướng tới mục tiêu 
CHƯƠNG 5: CHỨC NĂNG KIỂM TRA
5.1 Khái niệm về hoạt động kiểm tra
5.2 Các vai trò của hoạt động kiểm tra trong quá trình quản trị một tổ chức
5.3 Các bước của quá trình kiểm tra Các kiểu kiểm tra (phương pháp và hình thức) 
5.4 Các đặc điểm của một hệ thống kiểm tra hiệu quả 
5.5 Các nguyên tắc kiểm tra có hiệu quả 

Tài liệu học tập

Giáo trình
1. Phạm Thị Kim Ngọc, Nguyễn Phùng Minh Hằng (2010), Quản trị học, Nhà xuất bản Lao động
2. Robbins, Coulter, Decenzo (2017),  Quản trị học, Pearson Education Inc.
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo Tiếng Việt 
1.    Nguyễn Quang Chương (2013). Bài giảng Quản trị học đại cương. Nhà xuất bản Bách Khoa
2.    Lê Thế Giới (2011). Quản trị học. Nhà xuất bản Tài chính
3.    Nguyễn Thị Liên Diệp (2010). Quản trị học. Nhà xuất bản Lao động xã hội
Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1.    Bartil, Tein, Mathews, and Martin (2003). Management: A Pacific Rim Focus, Enhanced Edition, Mc. Graw Hill
2.    Ricky (2008). Fundamentals of Management. 5th Edition, South-Western, Cengage Learning
3.    Robbin and Courtler (2002). Management. Prentice Hall

Cách đánh giá học phần: Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (30%) và điểm thi cuối kỳ (70%).

 
  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu và Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng:

  • Hiểu những kiến thức cơ bản về văn hoá và văn hoá kinh doanh, vai trò ảnh hưởng của văn hoá kinh doanh như một nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh doanh trong doanh nghiệp.
  • Hiểu biết và có tinh thần khởi nghiệp (Entrepreneur) nói chung; khởi nghiệp công nghệ (Startup) nói riêng.
  • Có khả năng tạo lập, phân công nhiệm vụ, phối hợp công việc trong làm việc nhóm
  • Biết nhận diện và thu thập các tài liệu cần thiết qua sách vở, quan sát, phỏng vấn.

Nội dung của học phần bao gồm:

  • Giới thiệu khái quát về văn hoá doanh nghiệp và vai trò của văn hoá doanh nghiệp: Khái niệm văn hoá; Văn hoá doanh nghiệp; Văn hoá doanh nhân; Văn hoá doanh nghiệp; Văn hoá doanh nghiệp
  • Triết lý kinh doanh: Khái niệm, vai trò của triết lý kinh doanh; Nội dung của triết lý kinh doanh; Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh của DN; Triết lý kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam
  • Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội: Khái niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh; Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp; Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh
  • Văn hoá doanh nhân: Khái niệm văn hoá doanh nhân; Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hoá doanh nhân; Các bộ phận cấu thành văn hoá doanh nhân; Phong cách doanh nhân; Các tiêu chuẩn đánh giá văn hoá doanh nhân
  • Văn hoá doanh nghiệp: Khái niệm văn hoá doanh nghiệp; Các bước xây dựng văn hoá doanh nghiệp; Các mô hình văn hoá doanh nghiệp trên thế giới; Thực trạng xây dựng văn hoá ở các doanh nghiệp Việt Nam; Giải pháp xây dựng mô hình văn hoá doanh nghiệp phù hợp ở Việt Nam.

Tài liệu học tập

1. PGS. TS Dương Thị Liễu (2018). Văn hóa kinh doanh. NXB Đại học Kinh tế quốc dân.

Đánh giá

Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

  • Khối lượng (Credits): 2(1-2-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu

Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng về tư duy thiết kế công nghệ, bao gồm hai hợp phần chính:
- Quy trình tư duy thiết kế: Cung cấp cho sinh viên nguyên tắc, quy trình và công cụ. Sinh viên sẽ học cách giải quyết vấn đề bằng cách tạo ra sự thấu hiểu khách hàng thông qua quan sát, phân tích các nhu cầu, tạo ra ý tưởng, tạo mẫu và thử nghiệm các khái niệm mới trước khi thực hiện thiết kế cuối cùng. Sinh viên có thể áp dụng phương pháp và công cụ Tư duy thiết kế để tạo ra các ý tưởng đột phá và đồng thời cải thiện trải nghiệm khách hàng. Sinh viên có thể nâng cao hiệu quả cá nhân bằng cách trở thành nhà thiết kế kỹ thuật/cung cấp giải pháp gần với khách hàng hơn
- Các kỹ năng xử lý trong quy trình thiết kế kỹ thuật cho sản phẩm: Sinh viên có được cung cấp kỹ năng xác định được các thông số kỹ thuật của sản phẩm, lựa chọn Phương án tối ưu, và kiểm tra lại spec sản phẩm cũng như kỹ năng dự báo đáp ứng hệ thống dựa trên tác nhân đầu vào.

Môn học cũng cung cấp cho sinh viên phát triển kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo và thuyết trình.

 

Nội dung học phần

Chương 1. Mở đầu

1.1 Giới thiệu về môn học

1.2 Hình thành các nhóm

1.3 Giới thiệu tổng quát về Tư duy thiết kế

1.4 Các Case Study về tư duy thiết kế

1.5 Giới thiệu 5 bước tư duy

Chương 2. Phân tích kỹ thuật

2.1 Kỹ năng xác định đặc tả kỹ thuật cho sản phẩm

2.2 Kỹ năng đánh giá các phương án thay thế sử dụng cách phân tích theo ma trận tương tác

2.3 Kỹ năng làm test

 

Tài liệu học tập

Giáo trình

1. Slides bài giảng
Sách tham khảo
1. Christian Mueller-Roterberg, Handbook of Design Thinking

2. Yousef Haik, Tamer M. Shahin, Engineering Design Process, 2nd Edition, Cengate Learning

 

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (40%) và điểm thi cuối kỳ (60%).

 
  • Khối lượng (Credits): 2(1-2-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu
Học phần Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về thiết kế và các nguyên tắc trong thiết kế sản phẩm, quy trình thiết kế công nghiệp, các yếu tố thiết kế, các nguyên tắc trong bố cục thiết kế, tài liệu thiết kế. Ngoài ra, môn học còn giúp người học có kỹ năng vận dụng kiến thức vào nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá và trình bày các giải pháp hoàn thiện và phát triển kiểu dáng mỹ thuật trong sản xuất công nghiệp.
Môn học cũng cung cấp cho sinh viên các kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình và thái độ cần thiết để làm việc trong công ty.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1:
 Tổng quan về kiểu dáng công nghiệp
Chương 2: Quy trình thiết kế công nghiệp
Chương 3: Các yếu tố quan trọng trong kiểu dáng công nghiệp
Chương 4: Các nguyên tắc trong thiết kế
Chương 5: Danh mục thiết kế

Tài liệu học tập 
[1]    Lê Huy Văn, Trần Từ Thành. Cơ sở tạo hình. NXB Mỹ thuật, 2006.
[2]    Nguyễn Bạch Ngọc. Écgônômi trong thiết kế và sản xuất. NXB Giáo dục, 2000.
[3]    Phạm Đỗ Nhật Tiến. Mỹ thuật công nghiệp. NXB Văn hóa, 1982. 
[4]    Scott Openshaw, Erin Taylor. Ergonomics and Design. Allsteel Inc, 2006.
[5]    Christoph Meinel, Hasso Plattner, Larry Leifer. Design Thinking: Understand – Improve - Apply . Springer, 2010.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

  • Khối lượng (Credits): 2(1-2-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)
 
  • Khối lượng (Credits): 2(1-2-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu
Học phần Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về thiết kế và các nguyên tắc trong thiết kế sản phẩm, quy trình thiết kế công nghiệp, các yếu tố thiết kế, các nguyên tắc trong bố cục thiết kế, tài liệu thiết kế. Ngoài ra, môn học còn giúp người học có kỹ năng vận dụng kiến thức vào nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá và trình bày các giải pháp hoàn thiện và phát triển kiểu dáng mỹ thuật trong sản xuất công nghiệp.
Môn học cũng cung cấp cho sinh viên các kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình và thái độ cần thiết để làm việc trong công ty.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1:
 Tổng quan về kiểu dáng công nghiệp
Chương 2: Quy trình thiết kế công nghiệp
Chương 3: Các yếu tố quan trọng trong kiểu dáng công nghiệp
Chương 4: Các nguyên tắc trong thiết kế
Chương 5: Danh mục thiết kế

Tài liệu học tập 
Giáo trình 
Sách tham khảo :

[1]    Lê Huy Văn, Trần Từ Thành. Cơ sở tạo hình. NXB Mỹ thuật, 2006.
[2]    Nguyễn Bạch Ngọc. Écgônômi trong thiết kế và sản xuất. NXB Giáo dục, 2000.
[3]    Phạm Đỗ Nhật Tiến. Mỹ thuật công nghiệp. NXB Văn hóa, 1982. 
[4]    Scott Openshaw, Erin Taylor. Ergonomics and Design. Allsteel Inc, 2006.
[5]    Christoph Meinel, Hasso Plattner, Larry Leifer. Design Thinking: Understand – Improve - Apply . Springer, 2010.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).

  • Khối lượng (Credits): 2(2-1-0-4)
  • Học phần tiên quyết (Prerequisite): Không (None)
  • Học phần học trước (Pre-courses): Không (None)
  • Học phần song hành (Co-requisite Courses): Không (None)

Mục tiêu
Học phần này trang bị các kiến thức và kỹ năng về đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, thiết lập được mô hình kinh doanh của doanh nghiệp khởi nghiệp.
Sinh viên hoàn thành học phần này có khả năng:

  • Áp dụng được tư duy sáng tạo và đổi mới sáng tạo vào sản phẩm hoặc qui trình. Thiết lập được mô hình kinh doanh của một doanh nghiệp khởi nghiệp.
  • Phát triển các kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết.
  • Có đạo đức nghề nghiệp và tác phong chuyên nghiệp.

Nội dung tóm tắt của học phần
Chương 1: Thông tin chung
Chương 2: Đổi mới sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp
Chương 3: Ý tưởng và các vấn đề
Chương 4: Sở hữu trí tuệ
Chương 5: Khởi nghiệp tinh gọn
Chương 6: Mô hình kinh doanh
Chương 7: Thuyết trình (Giới thiệu Ý tưởng)

Tài liệu học tập 
Giáo trình 
Sách tham khảo :

[1]  Nguyễn Đặng Tuấn Minh. Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo - Tư duy và công cụ (Innovative Entrepreneurship - Mindset and Tools). Nhà xuất bản Phụ nữ (2017)
[2] Alexander OsterWalder và cộng sự. Tạo lập mô hình kinh doanh (Business Model Generation). Nhà xuất bản Công thương (2021)
[3] Alexander OsterWalder và cộng sự. Thiết kế giải pháp giá trị (Value Proposition Design). Nhà xuất bản Công thương (2021)
[4] Eric Ries. Khởi nghiệp tinh gọn (The Lean Startup). Nhà Xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh (2021)
[5] Peter F. Drucker. Innovation and Entrepreneurship. Harper Wiley (2014)
[6] Tài liệu tham khảo về hỗ trợ khởi nghiệp dành cho sinh viên các trường đại học (References on start-up support for university students). Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cách đánh giá học phần
Điểm tổng kết học phần được đánh giá xuyên suốt quá trình học, bao gồm 2 nhóm điểm chính: điểm quá trình (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).